Phác đồ điều trị bệnh tim mạch năm 2018 (Phác đồ 39) Sử dụng thuốc chống đông trong bệnh van tim và van nhân tạo
Phác đồ 39
SỬ DỤNG THUỐC CHỐNG ĐÔNG
TRONG BỆNH VAN TIM VÀ
VAN NHÂN TẠO
I. CHỈ ĐỊNH DÙNG THUỐC CHỐNG
ĐÔNG TRÊN VAN TIM NGUYÊN GỐC
Bệnh nhân hẹp van
hai lá hậu thấp: dùng thuốc kháng vitamin K (KVK) (acenocoumarol, warfarin) với
khoảng INR cần đạt 2-3 trong các trường họp sau:
1. Rung nhĩ
2. Nhịp xoang với
kích thước nhĩ trái > 50 mm
3. Huyết khối nhĩ
trái phát hiện trên siêu âm tim
4. Tiền sử thuyên
tắc mạch hệ thống
Nếu siêu âm tim
qua thực quản (SATQTQ) thấy huyết khối Irong nhĩ trái thì hoãn nong van bằng
bóng qua da cho đến khi SATQTQ lại không còn huyết khối. Nếu vẫn còn huyết khối
sau khi làm lại SATQTQ thì tiếp tục dùng chống đông.
II. CHỐNG ĐÔNG TRÊN BỆNH NHÂN MANG VAN TIM CƠ HỌC
1. KVK uống suốt đời.
2. Heparin không
phân đoạn hoặc heparin trọng lượng phân tử thấp làm cầu nối khi cân phẫu thuật
ngoài tim.
khoảng INR cần đạt tùy trường hợp:
1. INR = 2-3/vị
trí van động mạch chủ (ĐMC) (trung bình 2,5)
2. INR = 2,5-3,5/
vị trí van hai lá (trung bình 3,0)
3. INR = 2,5-3,5/
mang đồng thời van hai lá và van ĐMC (trung bình 3,0)
4. INR = 1.5-2 ở bệnh
nhân mang van ĐMC On-X, không yếu tố nguy cơ (YTNC) huyết khối thuyên tắc (khuyến
cáo loại
IIb, mức chứng cứ
B-R).
III. CHÓNG ĐÔNG TRÊN BỆNH NHÂN MANG VAN TIM SINH HỌC
Thuốc KVK trong 3
tháng đầu hay kéo dài đến 6 tháng nếu bệnh nhân có nguy cơ chảy máu thấp, khoảng
INR cần đạl 2,0 - 3,0 (trung bình 2,5).
Sau 3 tháng: Nếu bệnh
nhân không có yếu tố nguy cơ (YTNC) (rung nhĩ, EF < 30%, tiền sử huyết khối
thuyên tắc mạch, tình trạng tăng đông) dùng aspirin 75-100 mg/ngày; Nếu bệnh
nhân có > 1 YTNC dùng thuốc KVK với khoảng INR cần đạt 2-3.
Sửa van 2 lá có đặt
vòng van nhân tạo: xử trí giống van tim sinh học
IV. SAU TAVR (thay van ĐMC qua đường ca-tê-te)
Cho uống KVK để giữ
INR khoảng 2,5 trong ít nhất 3 tháng nốu nguy cố chảy máu thấp (khuyến cáo loại
llb, mức chứng cứ B-NR)
V. ĐIỀU CHỈNH CHỐNG ĐÔNG/BỆNH NHÂN MANG VAN TIM NHÂN TẠO CẦN PHẪU THUẬT/THỦ
THUẬT (ACC/AHA 2014)
1. Không ngưng KVK
với INR trong giới hạn điều trị /bệnh nhân có van tim cơ học được tiểu phẫu (nhổ
răng, mổ cườm mẳt)
2. Tạm thời ngưng
thuốc KVK, không cần thuốc bắc cầu khi INR dưới mức điều trị /van ĐMC cơ học
hai đĩa không kèm YTNC huyết khối trên bệnh nhân cần phẫu thuật
3. Bắc cầu bằng
heparin không phân đoạn hoặc heparin trọng lượng phân tử thấp khi INR dưới mức
điều trị /van 2 lá cơ học hoặc có YTNC huyết khối.
1. Phẫu thuật khẩn
trên bệnh nhân đang dùng thuôi KVK: truyền huyết tương tươi đông lạnh hoặc phức
hợp prothrombin đậm đặc.
VI. HUYẾT KHỐI VAN NHÂN TẠO
6.1.1. Khuyến cáo loại I:
Nghi ngờ huyết khối
van nhân tạo: Siêu âm tim qua thành ngực đánh giá mức độ ảnh hưởng huyết động
và theo dõi xử trí rối loạn chức năng van.
SATQTQ đánh giá
kích thước huyết khối và hoạt động van.
6.1.2. Khuyến cáo loại IIa
Soi X-quang tim hoặc
chụp cắt lớp (CT) giúp đánh giá hoạt động van.
6.2. Điều trị huyết khối van nhân tạo (xem thêm phác đồ 13)
6.2.1. Khuyến cáo loại IIa
Điều trị bằng thuốc
tiêu sợi huyết: huyết khối van tim trái, < 14 ngày, NYHA I- II, kích thước<
0,8 cm2.
Điều trị tiêu sợi
huyết: hợp lý cho van nhân tạo bên phải.
Điều trị tiêu sợi
huyết nếu huyết khối van tim trái có kích thước > 0,8 cm2 mà có
chống chỉ định phẫu thuật.
6.2.2. Phẫu thuật kẹt van do huyết khối
Khuyến cáo loại I:
Phẫu thuật khẩn cấp khi huyết khối van nhân tạo tim trái kèm suy tim NYHA III,
IV.
Khuyến cáo loại IIa: Phẫu thuật khẩn cấp khi huyết khối van nhân tạo tim trái di động hoặc có kích thước > 0,8 m2.
Hình 1: Định lượng và xử trí huyết khối van nhân tạo cơ học |
VII. QUI TRÌNH SỬ DỤNG CHỐNG ĐÔNG TRÊN THAI PHỤ CÓ VAN TIM CƠ HỌC
Hình 2: Xử trí chống đông trên thai phụ mang van tim cơ học |
TPLTT: Trọng lượng
phân tử thấp
TTM: Tiêm tĩnh mạch
1. Whitlock RP et al.
Antithrombotic and thrombolytic therapy for valvular di- Intithrombotic Therapy
and Prevention of Thrombosis, 9th ed: American College
I Physicians Evidence-Based
Clinical Practice Guidelines. Chest 2012;141(Sup-pl2):e576S-600S.
2. Vahanian A et al.
Guidelines on the management of valvular heart disease (ver-sion 2012). Eur
Heart J 2012:33:2451-96.
3. Nishimura RA et al. 2014
AHA/ACC Guideline for the Management of Patients With Valvular Heart Disease:
executive summary: a report of the American College of Cardiology/American
Heart Association Task Force on Practice Guidelines. Circulation 2014;129:2440-92.
4. Maty Cushman WL, Neil A
Zakai. Clinical Practice Guide on Antithrombotic
Drug Dosing and Management of
Antithrombotic Drug-Associated Bleeding Complica- tion Adults. 2014.
5. Nishimura RA et al. 2017
AHA/ACC Focused Update on Valvular Heart Disease.
Có thể Đọc thêm:
- Phác đồ điều trị bệnh tim mạch năm 2018 (Toàn tập 86 Phác đồ điều trị tim mạch 2018)
- Danh mục dược lý của thuốc đầy đủ của Blog Học Chia sẻ.
- Phác đồ 34. Chẩn đoán và điều trị bệnh hẹp van hai lá
- Phác đồ 35. Chẩn đoán và điều trị bệnh hở van hai lá
- Phác đồ 36. Chẩn đoán và điều trị bệnh hẹp van động mạch chủ
- Phác đồ 37: Chẩn đoán và điều trị bệnh hở van động mạch chủ
- Phác đồ 38. Chọn lựa van tim nhân tạo
- Phác đồ 39. Sử dụng thuốc chống đông trong bệnh van tim và van nhân tạo
- Phác đồ 40. Chỉ định chụp mạch vành trước mổ van tim