Phác đồ điều trị bệnh tim mạch năm 2018 (Phác đồ 38) Chọn lựa Van tim nhân tạo
Phác đồ 38
I. CÁC LOẠI VAN TIM NHÂN TẠO
Có cấu trúc gồm ba phân: khung van bằng hợp kim thép, đĩa van bằng
pyrolytic carbon và vòng van bằng polyester. Hiện tại chỉ còn loại van cơ học
có hai nửa đĩa được sử dụng do có hiệu năng cao, các biến chứng liên quan thấp.
Có thể kể tên một số van cơ học đang được sử dụng rộng rãi như sau:
1. Van Saint Jude Medical: Master HP và Regent series
2. Van Medtronic Open Pivot
3. Van Sorin: Bicarbon series và CarboMedics series
4. Van OnX
Ưu điểm: thời gian sử dụng rất dài, trên 15 năm do hiếm khi bị hư hại cấu trúc.
Nhược điểm: phải uống thuốc chống đông suốt đời nên có thể gặp các biến chứng liên
quan với chống đông như chảy máu, thuyên tắc, rối loạn hoạt động do huyết khối.
Hình 1: Các loại
van nhân tạo cơ học: van bi SE, van một đĩa, van hai nửa đĩa |
Hình 3. Qui trình chọn lựa loại van tim nhân tạo Viện Tim TP. Hồ Chí
Minh |
Van nhân tạo sinh học hoặc cơ học đều
phù hợp cho bệnh nhân từ 60 đến 70 tuổi (IIb.B)
2.3. Qui trình chọn lựa van
nhân tạo tại Viện Tim
Dựa vào các yếu tố sau, có cân nhắc
lợi hại trong từng trường hợp để ra quyết định chọn lựa loại van:
1. Tuổi: tuổi < 60 ưu tiên chọn van cơ học và tuổi > 60 ưu tiên chọn
van sinh học.
2. Nhịp tim: nhịp xoang thay van sinh học hoặc cơ học, rung nhĩ chọn van
cơ học.
3. Thuốc chống đông: nếu có chống chỉ định chọn van sinh học.
4. Bệnh kết hợp: có nhiều bệnh kết hợp nặng (kể cả ung thư) và ước lượng
tuổi thọ còn lại < 5-7 năm: chọn van sinh học.
5. Nơi cư trú nếu quá xa và điều kiện tái khám khó khăn: chọn van sinh học.
6. Ước muốn của bệnh nhân.
7. Bệnh nhân nữ trẻ còn mong muốn có con: van sinh học.
Một cách tổng quát, có thể dựa vào sơ đồ trên hình 3.
III. MỘT SỐ ĐIỂM LƯU Ý
3.1. Chọn lựa van nhân tạo cho
một số đối tượng bệnh nhân đặc biệt
Bệnh nhân là dân tộc thiểu số sống ở vùng xa xôi hẻo lánh hoặc không biết
tiếng Việt: nên chọn van sinh học.
Bệnh nhân là vận động viên chuyên nghiệp, bán chuyên nghiệp bán nghề
nghiệp có tính va chạm nặng thường xuyên: nên chọn van sinh học.
Bệnh nhân tâm thần, bệnh nhân phải nuôi ăn qua ống thông dạ dày, bệnh
nhân có bệnh dễ chảy máu: nên chọn van sinh học.
Bệnh nhân ít hoặc khó có điều kiện tái khám (< 1-2 lần/năm): nên chọn
van sinh học.
Bệnh nhân đã có tiền sử rối loạn chức năng van nhân tạo do huyết khối dù
đã dùng thuốc chống đông đúng đủ: nên thay van sinh học.
3.2. Chọn lựa van nhân tạo cho
phụ nữ đang mang thai hoặc mong muốn có thai: nên chọn van sinh học.
1. Vahanian A, Alfieri o,
Andreotti F, et al. Guidelines on the management of valvular heart disease
(version 2012). The Joint Task Force on the Management of Valvular Heart
Disease of the European Society of Cardiology (ESC) and the Europcon
Association for Cardio-Thoracic Surgery (EACTS). European Heart Journal
(2012)33,24> 12496;doi:10.1093/eurheartj/ehs 109.
2. Korteland NM, Bras FJ, van
Hout FMA, et al. Prosthetic aortic valve selection current patient experience,
preferences and knowledge. Open Heart 2015;2:e000237
doi:10.1136/openhrt-2015-000237.
3. Nishimura RA, Otto CM,
Bonow RO, et al. 2014 AHA/ACC Guideline for the Management of Patients With
Valvular Heart Disease: Executive Summary. Circulation 2014;129:000-000.
4. Kobayashi J. Stentless
aortic valve replacement: an update. Vascular Health and Risk Management 2011:7
345-351.
5. Christ T, Grubitzsch H,
Claus B, Konertz w. Stentless aortic valve replacement III the young patient:
long-term results. J Cardiothorac Surg 2013;8:68.
6. Văn Hùng Dũng. Cập nhật các
loại van nhân tạo. Thời sự Tỉm mạch học năm 2007.
Có thể Đọc thêm:
- Phác đồ điều trị bệnh tim mạch năm 2018 (Toàn tập 86 Phác đồ điều trị tim mạch 2018)
- Phác đồ 31. Điều trị kháng nấm theo kinh nghiệm.
- Phác đồ 32. Hồi sinh tim phổi và hội chứng sau ngưngtim
- Phác đồ 33. Kiểm soát thân nhiệt theo mục tiêu sau ngưng tim
- Phác đồ 34. Chẩn đoán và điều trị bệnh hẹp van hai lá
- Phác đồ 35. Chẩn đoán và điều trị bệnh hở van hai lá
- Phác đồ 36. Chẩn đoán và điều trị bệnh hẹp van động mạch chủ
- Phác đồ 37: Chẩn đoán và điều trị bệnh hở van động mạch chủ
- Phác đồ 38. Chọn lựa van tim nhân tạo
- Phác đồ 39. Sử dụng thuốc chống đông trong bệnh van tim và van nhân tạo
- Phác đồ 40. Chỉ định chụp mạch vành trước mổ van tim