Danh mục 243 thuốc hóa dược và sinh phẩm bán không cần kê đơn
Vừa qua, ngày 3 tháng 5 năm 2017 Bộ Y tế đã ban hành Thông tư số
07/2017/TT-BYT, Thông tư ngày có hiệu lực từ ngày 01 tháng 07 năm 2017. Thông
tư ban hành danh mục 243 thuốc hóa dược và sinh phẩm bán không cần kê đơn dựa trên 4 nguyên tắc: Bảo đảm an toàn
cho người sử dụng; Bảo đảm việc tiếp cận thuốc kịp
thời cho người dân; Phù hợp với thực tế sử dụng, cung ứng thuốc của Việt Nam; Hòa hợp với các nguyên tắc, quy định phân loại thuốc không kê đơn của các
nước trong khu vực và trên thế giới.
Thông tư ban hành thay thế Thông tư số 23/2014/TT-BYT ngày 30 tháng 6
năm 2014 của Bộ trưởng Bộ Y tế ban hành Danh mục thuốc không kê đơn hết hiệu lực thi hành kể từ ngày Thông tư này có hiệu lực.
Các bạn có
thể tham khảo thông tư:
BỘ Y TẾ
------- |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ
NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc --------------- |
Số: 07/2017/TT-BYT
|
Hà Nội, ngày 03 tháng 05 năm 2017
|
THÔNG TƯ
BAN HÀNH DANH MỤC THUỐC KHÔNG KÊ ĐƠN
Căn cứ Luật dược
ngày 06 tháng 4 năm 2016;
Căn cứ Nghị định
số 63/2012/NĐ-CP ngày 31 tháng 8 năm 2012 của Chính phủ quy định chức năng
nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Y tế;
Theo đề nghị của
Cục trưởng Cục Quản lý Dược, Bộ trưởng Bộ Y tế ban hành “Thông tư ban hành Danh
mục thuốc không kê đơn”.
Điều 1. Phạm vi
điều chỉnh
Thông tư này quy
định nguyên tắc xây dựng, tiêu chí lựa chọn thuốc không kê đơn; Danh mục
thuốc không kê đơn; mục đích ban hành và trách nhiệm thực hiện.
Điều 2. Nguyên tắc
xây dựng và tiêu chí lựa chọn thuốc vào Danh mục thuốc không kê đơn
1. Nguyên tắc xây
dựng Danh mục thuốc không kê đơn:
a) Bảo đảm an toàn
cho người sử dụng;
b) Bảo đảm việc
tiếp cận thuốc kịp thời cho người dân;
c) Phù hợp với
thực tế sử dụng, cung ứng thuốc của Việt Nam;
d) Hòa hợp với các
nguyên tắc, quy định phân loại thuốc không kê đơn của các nước trong khu vực và
trên thế giới.
2. Tiêu chí lựa
chọn đưa thuốc vào Danh mục thuốc không kê đơn
Thuốc được xem xét
lựa chọn vào Danh mục thuốc không kê đơn khi đáp ứng các tiêu chí sau đây:
a) Thuốc có độc
tính thấp, trong quá trình bảo quản và khi vào trong cơ thể người không tạo ra
các sản phẩm phân hủy có độc tính, không có những phản ứng có hại nghiêm trọng
đã được biết hoặc được Tổ chức Y tế thế giới, cơ quan quản lý có thẩm quyền của
Việt Nam hoặc nước ngoài khuyến cáo có phản ứng có hại dẫn đến một trong những
hậu quả sau đây:
- Tử vong;
- Đe dọa tính mạng;
- Buộc người bệnh
phải nhập viện để điều trị hoặc kéo dài thời gian nằm viện của người bệnh;
- Để lại di chứng
nặng nề hoặc vĩnh viễn cho người bệnh;
- Gây dị tật bẩm
sinh ở thai nhi;
- Bất kỳ phản ứng có hại
khác gây hậu quả nghiêm trọng về mặt lâm sàng cho người bệnh do người hành nghề khám bệnh, chữa
bệnh đánh giá, nhận định.
b) Thuốc có phạm
vi liều dùng rộng, an toàn cho các nhóm tuổi, ít có ảnh hưởng đến
việc chẩn đoán và điều trị các bệnh cần theo dõi lâm sàng;
c) Thuốc được chỉ
định trong điều trị các bệnh không phải là bệnh nghiêm trọng và người bệnh có thể
tự điều trị, không nhất thiết phải có sự kê đơn và theo dõi của người hành nghề
khám bệnh, chữa bệnh;
d) Đường dùng, dạng
thuốc đơn giản mà người sử dụng có thể tự dùng (chủ yếu là đường uống, dùng
ngoài da) với hàm lượng, nồng độ thích hợp cho việc tự điều trị;
đ) Thuốc ít tương
tác với các thuốc khác và thức ăn, đồ uống thông dụng;
e) Thuốc ít có khả
năng gây tình trạng lệ thuộc;
g) Thuốc ít có
nguy cơ bị lạm dụng, sử dụng sai mục đích làm ảnh hưởng đến sự an toàn của
người sử dụng;
h) Thuốc đã có
thời gian lưu hành tại Việt Nam tối thiểu từ 05 năm trở lên.
Điều 3. Danh mục
thuốc không kê đơn
Thuốc không kê đơn quy
định tại Danh mục ban hành kèm theo Thông tư này.
Điều 4. Mục đích
ban hành Danh mục thuốc không kê đơn
1. Danh mục thuốc
không kê đơn là cơ sở để phân loại thuốc không kê đơn và thuốc kê đơn. Các
thuốc không thuộc Danh mục thuốc không kê đơn được phân loại là thuốc kê đơn.
2. Danh mục thuốc
không kê đơn là cơ sở để cơ quan quản lý nhà nước xây dựng và ban hành các quy
định, hướng dẫn đối với thuốc không kê đơn trong đăng ký thuốc, sản xuất, xuất khẩu, nhập
khẩu, lưu thông phân phối thuốc, thông tin quảng cáo thuốc, thanh tra,
kiểm tra, xử lý vi phạm và các hoạt động khác có liên quan.
Điều 5. Hiệu lực thi hành
1. Thông tư này có
hiệu lực thi hành kể từ ngày 01 tháng 7 năm 2017.
2. Thông tư số
23/2014/TT-BYT ngày 30 tháng 6 năm 2014 của Bộ trưởng Bộ Y tế ban hành Danh mục
thuốc không kê đơn hết hiệu lực thi hành kể từ ngày Thông tư này có
hiệu lực.
Điều 6. Điều khoản
chuyển tiếp
1. Kể từ ngày Thông tư
này có hiệu lực, các thuốc trong Danh mục thuốc không kê đơn ban hành kèm theo
Thông tư này được phép cấp phát, bán lẻ và sử dụng không cần đơn thuốc, trừ
trường hợp thuốc đang được phân loại là thuốc kê đơn trên nhãn (bao gồm cả
tờ hướng dẫn sử dụng thuốc) thì phải cấp phát, bán lẻ và sử dụng theo đơn
thuốc.
2. Đối với các
thuốc đã được cấp giấy đăng ký lưu hành tại Việt Nam hoặc được cấp giấy phép
nhập khẩu trước ngày Thông tư này có hiệu lực thực hiện như sau:
a) Đối với các thuốc
thuộc Danh mục thuốc không kê đơn theo quy định tại Thông tư số 23/2014/TT-BYT
nhưng không thuộc Danh mục thuốc không kê đơn ban hành kèm theo Thông tư này,
các cơ sở đứng tên trên giấy đăng ký lưu hành thuốc, cơ sở nhập khẩu thuốc phải
phân loại, cập nhật, bổ sung các thông tin liên quan đến việc phân loại thuốc
theo quy định của Thông tư này trên nhãn và tờ hướng dẫn sử dụng thuốc theo lộ
trình quy định tại Thông tư quy định về ghi nhãn thuốc, nguyên liệu làm thuốc
do Bộ trưởng Bộ Y tế ban hành trước khi đưa thuốc ra lưu thông trên thị trường.
b) Đối với các thuốc
không thuộc Danh mục thuốc không kê đơn theo quy định tại Thông tư số
23/2014/TT-BYT nhưng thuộc Danh mục thuốc không kê đơn ban hành kèm theo Thông
tư này, kể từ ngày Thông tư này có hiệu lực, khuyến khích cơ sở đứng tên trên
giấy đăng ký lưu hành thuốc, cơ sở nhập khẩu thuốc phân loại, cập
nhật,
bổ sung các thông tin liên quan đến việc phân loại thuốc theo quy định của Thông tư này
trên nhãn và tờ hướng dẫn sử dụng thuốc trước khi đưa thuốc ra lưu thông trên
thị trường; hoặc các cơ sở được phép sản xuất nhập khẩu các thuốc có thông tin liên quan
đến phân loại thuốc trên nhãn và tờ hướng dẫn sử dụng như đã được phê duyệt để lưu hành
đến hết hạn dùng của thuốc.
3. Đối với hồ sơ đăng
ký thuốc tại Việt Nam và hồ sơ nhập khẩu thuốc chưa có giấy đăng ký lưu hành tại Việt Nam
đã nộp
tại Cục Quản lý Dược trước ngày Thông tư này có hiệu lực nhưng chưa được cấp giấy đăng ký lưu hành hoặc chưa được cấp
giấy phép nhập khẩu thực hiện như sau:
a) Đối với các
thuốc thuộc Danh mục thuốc không kê đơn theo quy định tại Thông tư số
23/2014/TT-BYT nhưng không thuộc Danh mục thuốc không kê đơn ban hành kèm theo
Thông tư này thì phải thực hiện phân loại thuốc theo quy định tại Thông tư này;
b) Đối với các thuốc
không thuộc Danh mục thuốc không kê đơn theo quy định tại Thông tư số
23/2014/TT-BYT nhưng thuộc Danh mục thuốc không kê đơn ban hành kèm theo Thông
tư này, cơ sở được tiếp tục thực hiện phân loại thuốc theo hồ sơ đã nộp hoặc
thực hiện phân loại thuốc theo quy định của Thông tư này.
Điều 7. Trách
nhiệm thi hành
1. Trách nhiệm của
cơ sở dược, cơ sở khám bệnh, chữa bệnh:
a) Thực hiện các
quy định tại Thông tư này;
h) Đề xuất sửa
đổi, bổ sung Danh mục thuốc không kê đơn cho phù hợp tình hình thực tế, bảo đảm
đáp ứng kịp thời thuốc phục vụ cho công tác phòng bệnh, chữa bệnh.
2. Trách nhiệm của
Cục Quản lý Dược:
a) Chủ trì, phối
hợp với các cơ quan chức năng thực hiện Thông tư này;
b) Rà soát Danh
mục thuốc không kê đơn, trừ thuốc cổ truyền không kê đơn và báo cáo Bộ trưởng Bộ Y tế trên
cơ sở đề xuất sửa đổi, bổ sung của các đơn vị quy định tại Khoản 1 Điều này
hoặc kết luận của Hội đồng tư vấn cấp giấy đăng ký lưu hành thuốc, nguyên liệu làm
thuốc.
3. Trách nhiệm của
Cục Quản lý Y, Dược cổ truyền:
a) Phối hợp với
Cục Quản lý Dược và các cơ quan chức năng thực hiện Thông tư này;
b) Rà soát Danh
mục thuốc cổ truyền không kê đơn và báo cáo Bộ trưởng Bộ Y tế trên cơ sở đề
xuất sửa đổi, bổ sung của các đơn vị quy định tại Khoản 1 Điều này hoặc kết
luận của Hội đồng tư vấn cấp giấy đăng ký lưu hành thuốc, nguyên liệu làm
thuốc.
Trong quá trình
thực hiện nếu có vấn đề vướng mắc, đề nghị các cơ quan, tổ chức, cá nhân kịp thời phản ánh về Cục Quản lý
Dược hoặc Cục Quản lý Y, Dược cổ truyền (đối với thuốc cổ truyền) để xem xét, giải quyết./.
Nơi nhận: - Văn phòng Chính phủ (Công báo, Cổng Thông tin điện tử CP); - Bộ trưởng Nguyễn Thị Kim Tiến; - Các Thứ trưởng Bộ Y tế; - Bộ Tư pháp (Cục Kiểm tra văn bản QPPL); - Các Bộ: Bộ Công an (Cục Y tế), Bộ Quốc phòng (Cục Quản lý); Bộ Giao thông vận tải (Cục Y tế); - Sở Y tế các tỉnh, thành phố trực thuộc TW; - Các Vụ, Cục, Tổng cục, Văn phòng Bộ, Thanh tra Bộ - Bộ Y tế; - Hiệp hội Doanh nghiệp dược Việt Nam; - Tổng Công ty Dược Việt Nam; - Cổng Thông tin điện tử Bộ Y tế; - Lưu: VT, QLD, YDCT, PC. |
KT. BỘ TRƯỞNG
THỨ TRƯỞNG Trương Quốc Cường |
DANH MỤC
THUỐC KHÔNG KÊ ĐƠN
(Ban hành kèm theo Thông tư số: 07/2017/TT-BYT ngày 03 tháng 5 năm 2017 của Bộ trưởng Bộ Y tế)
(Ban hành kèm theo Thông tư số: 07/2017/TT-BYT ngày 03 tháng 5 năm 2017 của Bộ trưởng Bộ Y tế)
I. DANH MỤC THUỐC HÓA
DƯỢC
VÀ SINH PHẨM KHÔNG KÊ ĐƠN
TT
|
Thành phần hoạt chất
|
Đường dùng, dạng bào chế, giới hạn hàm lượng, nồng độ
|
Các quy định cụ thể khác
|
1
|
Acetylcystein
|
Uống: các dạng
|
|
2
|
Acetylleucin
|
Uống: các dạng
|
|
3
|
Acid
acetylsalicylic (Aspirin) dạng đơn thành phần hoặc phối hợp với Vitamin C
và/hoặc Acid citric và/hoặc Natri bicarbonat và/hoặc Natri salicylat
|
Uống: các dạng
|
Với chỉ định
giảm đau, hạ sốt, chống viêm
|
4
|
Acid alginic
(Natri Alginat) đơn thành phần hay phối hợp với các hợp chất của nhôm,
magnesisi
|
Uống: các dạng
|
|
5
|
Acid amin đơn
thành phần hoặc phối hợp (bao gồm cả dạng phối hợp với các Vitamin)
|
Uống: các dạng
|
Với chỉ định bổ
sung acid amin, vitamin cho cơ thể
|
6
|
Acid
aminobenzoic (Acid para aminobenzoic)
|
Uống: các dạng
|
|
7
|
Acid benzoic đơn
thành phần hoặc phối hợp
|
Dùng ngoài
Uống: viên ngậm
|
|
8
|
Acid boric đơn
thành phần hoặc phối hợp
|
Dùng ngoài
Thuốc tra mắt
|
|
9
|
Acid citric phối
hợp với các muối natri, kali
|
Uống: các dạng
|
|
10
|
Acid cromoglicic
và các dạng muối cromoglicat
|
Thuốc tra mắt,
tra mũi với giới hạn nồng độ tính theo acid cromoglicic ≤ 2%
|
|
11
|
Acid dimecrotic
|
Uống: các dạng
|
|
12
|
Acid folic đơn
thành phần hoặc phối hợp với sắt và/hoặc các Vitamin nhóm B, khoáng chất,
sorbitol
|
Uống: các dạng
|
Với chỉ định
chống thiếu máu, bổ sung dinh dưỡng
|
13
|
Acid
glycyrrhizinic (Glycyrrhizinat) phối hợp với một số hoạt chất khác như
Chlorpheniramin maleat, DL-methylephedrin, Cafein...
|
Uống: các dạng,
bao gồm cả dạng viên ngậm
Dùng ngoài
|
|
14
|
Acid lactic đơn
thành phần hoặc phối hợp
|
Dùng ngoài
|
|
15
|
Acid mefenamic
|
Uống: các dạng
|
|
16
|
Acid salicylic
đơn thành phần hoặc phối hợp trong các thành phẩm dùng ngoài (phối hợp Lactic
acid; Lưu huỳnh kết tủa...)
|
Dùng ngoài
|
|
17
|
Acyclovir
|
Dùng ngoài:
thuốc bôi ngoài da với nồng độ Acyclovir ≤ 5%
|
|
18
|
Albendazol
|
Uống: các dạng
|
Với chỉ định trị
giun
|
19
|
Alcol
diclorobenzyl dạng phối hợp trong các thành phẩm viên ngậm
|
Uống: viên ngậm
|
|
20
|
Alcol polyvinyl
|
Dùng ngoài
|
|
21
|
Alimemazin
tartrat (Trimeprazin tartrat)
|
Uống: các dạng
|
|
22
|
Allantoin dạng
phối hợp trong các thành phẩm dùng ngoài, thuốc đặt hậu môn (Cao cepae fluid;
...)
|
Dùng ngoài
Thuốc đặt hậu
môn
|
|
23
|
Allatoin phối
hợp với các Vitamin và/hoặc Chondroitin
|
Thuốc tra mắt
|
|
24
|
Almagat
|
Uống: các dạng
|
|
25
|
Ambroxol đơn
thành phần hoặc phối hợp trong các thành phẩm thuốc ho, hạ nhiệt, giảm đau
|
Uống: các dạng
với giới hạn hoạt chất như sau:
- Đã chia liều
Ambroxol clorhydrat ≤ 30mg/đơn vị
- Chưa chia
liều: Ambroxol clorhydrat ≤ 0,8%
|
|
26
|
Amylase dạng đơn
thành phần hoặc phối hợp với Protease và/hoặc Lipase và/hoặc Cellulase
|
Uống: các dạng
|
|
27
|
Amylmetacresol
dạng phối hợp trong các thành phẩm viên ngậm (như với các tinh dầu,
Bacitracin...)
|
Uống: viên ngậm
|
|
28
|
Argyron
|
Thuốc tra mắt
Dùng ngoài
|
|
29
|
Aspartam
|
Uống: các dạng
|
|
30
|
Aspartat đơn
thành phần hoặc phối hợp
|
Uống: các dạng
|
|
31
|
Attapulgit
|
Uống: các dạng
|
|
32
|
Azelastin
|
Thuốc tra mắt,
tra mũi
|
|
33
|
Bạc Sulphadiazin
|
Dùng ngoài
|
|
34
|
Bacitracin phối
hợp với một số hoạt chất khác trong các thành phẩm viên ngậm (phối hợp với
Neomycin sulfat; Amylocain; Tixocortol...)
|
Uống: viên ngậm
|
|
35
|
Beclomethason
dipropionat
|
Thuốc tra mũi:
dạng khí dung với giới hạn liều dùng tối đa 1 ngày ≤ 400 mcg, đóng gói ≤ 200
liều (tính theo hoạt chất không có muối)
|
|
36
|
Benzalkonium
phối hợp trong các thành phẩm dùng ngoài (với Cholin; acid salicylic;
Nystatin; Diiodohydroxyquin ...), trong các thành phẩm viên ngậm (với
Tyrothricin, Bacitracin, tinh dầu...)
|
Dùng ngoài
Viên ngậm
|
|
37
|
Benzocain dạng
phối hợp
|
Dùng ngoài: các
dạng với giới hạn Benzocain ≤ 10%;
Viên đặt hậu môn
Uống: viên ngậm
|
|
38
|
Benzoyl peroxid
đơn thành phần hoặc phối hợp với Iod và/hoặc lưu huỳnh
|
Dùng ngoài: các
dạng với giới hạn nồng độ ≤ 10%
|
|
39
|
Benzydamin
Hydrochlorid đơn thành phần hoặc phối hợp
|
Dùng ngoài: kem
bôi niêm mạc miệng, nước xúc miệng, thuốc xịt họng
Uống: viên ngậm
|
|
40
|
Benzydamin
salicylat đơn thành phần hoặc phối hợp
|
Dùng ngoài
|
|
41
|
Benzyl benzoat
phối hợp trong các thành phẩm dùng ngoài (với các tinh dầu, Cồn Isopropyl...)
|
Dùng ngoài: các
dạng
Miếng dán
|
|
42
|
Berberin
|
Uống: các dạng
|
|
43
|
Biclotymol đơn
thành phần hoặc phối hợp với Enoxolon và/hoặc Phenylephrin hydrochlorid và/hoặc
Clorpheniramin maleat và/hoặc tinh dầu
|
Dùng ngoài
Thuốc tra mũi
Uống: viên ngậm
|
|
44
|
Bifonazol đơn
thành phần hoặc phối hợp với Urea
|
Dùng ngoài
|
|
45
|
Bisacodyl
|
Uống: các dạng
đã chia liều với hàm lượng ≤ 10mg/đơn vị
|
|
46
|
Bismuth dạng
muối
|
Uống: các dạng
|
Chỉ
định điều trị chứng ợ nóng
|
47
|
Boldine
|
Uống: các dạng
|
|
48
|
Bromhexin
Hydrochlorid đơn thành phần hoặc phối hợp trong các thành phẩm thuốc ho, hạ nhiệt, giảm
đau
|
Uống: các dạng
với giới hạn Bromhexin Hydrochlorid như sau:
- Đã chia liều ≤
8mg/đơn
vị;
- Chưa chia liều
≤ 0,8%
Thuốc đặt hậu
môn
|
|
49
|
Bromelain đơn
thành phần hoặc phối hợp với Trypsin
|
Uống: các dạng
|
|
50
|
Brompheniramin
maleat đơn thành phần hoặc phối hợp trong các thành phẩm thuốc ho, hạ nhiệt,
giảm đau
|
Uống: các dạng
|
|
51
|
Budesonid
|
Thuốc tra mũi:
dạng khí dung, ống hít, thuốc bột để hít với giới hạn liều dùng tối đa 1 ngày
≤ 400mcg, đóng gói ≤ 200 liều
|
|
52
|
Bufexamac đơn
thành phần hoặc phối hợp trong các thành phẩm dùng ngoài, thuốc đặt hậu môn
(với Titan Dioxid, Bismuth, Subgallat, Lidocain...)
|
Dùng ngoài
Thuốc đặt hậu
môn
|
|
53
|
Butoconazol
|
Dùng ngoài
|
|
54
|
Cafein phối hợp
với các hoạt chất có trong danh mục này
|
Uống: các dạng
|
|
55
|
Calamin đơn
thành phần hoặc phối hợp trong các thành phẩm dùng ngoài
|
Dùng ngoài
|
|
56
|
Calci (bao gồm
các dạng hợp chất) thuốc đơn thành phần hoặc phối hợp với Vitamin D (trừ
Calcitriol) và/hoặc các Vitamin và/hoặc Ipriflavon
|
Uống: các dạng
|
Với chỉ định bổ
sung calci cho cơ thể
|
57
|
Carbinoxamin đơn
thành phần hoặc phối hợp trong các thành phẩm thuốc ho, hạ nhiệt, giảm đau
(với Pseudoephedrin hydrochlorid và/hoặc Bromhexin và/hoặc Paracetamol)
|
Dạng uống
|
Tất cả các thuốc
thành phẩm có chứa Pseudoephedrin được bán không cần đơn với số lượng tối đa
cho 15 ngày sử dụng. Cơ sở bán lẻ phải theo dõi tên, địa chỉ người mua trong
sổ bán lẻ.
|
58
|
Carbocystein
|
Uống: các dạng
|
|
59
|
Carbomer
|
Dùng ngoài
Thuốc tra mắt
|
|
60
|
Catalase đơn
thành phần hoặc phối hợp trong các thành phẩm dùng ngoài (với Neomycin)
|
Dùng ngoài
|
|
61
|
Cetirizin
dihydrochlorid
|
Uống: các dạng
|
|
62
|
Cetrimid phối
hợp với một số hoạt chất khác trong các thành phẩm dùng ngoài (Lidocain, Kẽm,
Calamin, Aminacrine, tinh dầu...)
|
Dùng ngoài
|
|
63
|
Cetrimonium phối
hợp trong các thành phẩm dùng ngoài, viên ngậm (phối hợp với Lidocain;
Tyrothricin, tinh dầu...)
|
Dùng ngoài
Uống: viên ngậm
|
|
64
|
Chitosan
(Polyglusam)
|
Dùng ngoài
|
|
65
|
Cholin đơn thành
phần hoặc phối hợp các acid amin, Vitamin trong các thành phẩm dạng uống;
phối hợp với acid Salicylic, Benzalkonium... trong các thành phẩm dùng ngoài
|
Uống: các dạng
Dùng ngoài
|
|
66
|
Chondroitin đơn
thành phần hoặc phối hợp với Glucosamin và/hoặc dầu cá và/hoặc các Vitamin
và/hoặc các acid amin
|
Uống: các dạng
|
|
67
|
Chondroitin đơn
thành phần hoặc phối hợp Borneol và, hoặc các Vitamin
|
Thuốc tra mắt
Dùng ngoài
|
|
68
|
Ciclopirox
olamin
|
Dùng ngoài
|
|
69
|
Cimetidin
|
Uống: dạng chia
liều với giới hạn hàm lượng Cimetidin ≤ 200mg/đơn vị
|
Chỉ
định điều trị chứng ợ nóng
|
70
|
Cinarizin
|
Uống: các dạng
|
|
71
|
Cinchocain phối
hợp trong các thành phẩm dùng ngoài, thuốc đặt hậu môn (như với
Hydrocortison, Neomycin, Esculin...)
|
Dùng ngoài
Thuốc đặt hậu
môn
|
|
72
|
Citrullin
|
Uống: các dạng
|
|
73
|
Clobetason
butyrat
|
Dùng ngoài
|
|
74
|
Clorhexidin
|
Dùng ngoài
|
|
75
|
Clorophyl
|
Uống: các dạng
|
|
76
|
Clorpheniramin
maleat đơn thành phần hoặc phối hợp trong các thành phẩm thuốc ho, hạ nhiệt,
giảm đau
|
Uống: các dạng.
Dạng đơn thành
phần đã chia liều: Clorpheniramin maleat ≤ 4mg/đơn vị.
|
|
77
|
Clorpheniramin
maleat phối hợp Chondroitin và/hoặc các Vitamin
|
Thuốc tra mắt
|
|
78
|
Clotrimazol
|
Dùng ngoài: các
dạng với giới hạn nồng độ ≤ 3%
Viên đặt âm đạo
|
|
79
|
Codein phối hợp
với các hoạt chất có trong danh mục này với chỉ định chữa ho, hạ nhiệt, giảm
đau
|
Uống: các dạng.
với giới hạn hàm lượng Codein (tính theo dạng base) như sau:
- Dạng chia liều
≤ 12mg/đơn vị;
- Dạng chưa chia
liều ≤ 2,5%
|
Thành phẩm chứa
Codein được bán không cần đơn với số lượng tối đa cho 10 ngày sử dụng.
Cơ sở bán lẻ
phải theo dõi tên, địa chỉ người mua trong sổ bán lẻ.
|
80
|
Coenzym Q10 đơn
thành phần hoặc phối hợp với các Vitamin
|
Uống: các dạng
|
|
81
|
Crotamiton
|
Dùng ngoài
|
|
82
|
Dequalinium đơn
thành phần hoặc phối hợp trong các thành phẩm dùng ngoài, viên ngậm
(Tyrothricin; Hydrocortison; acid Glycyrrhetinic; Lidocain...)
|
Dùng ngoài
Viên đặt âm đạo
Uống: viên ngậm
|
|
83
|
Desloratadin
|
Uống:
các dạng với giới hạn hàm lượng ≤ 5mg/đơn vị chia liều
Hoặc
uống với liều tối đa 5mg/ngày
|
|
84
|
Dexbrompheniramin
maleat đơn thành phần hoặc phối hợp trong các thành phẩm thuốc ho, hạ nhiệt,
giảm đau
|
Uống: các dạng
|
|
85
|
Dexclorpheniramin
maleat đơn thành phần hoặc phối hợp trong các thành phẩm thuốc ho, hạ nhiệt,
giảm đau
|
Uống: các dạng
|
|
86
|
Dexpanthenol
|
Thuốc tra mắt
Dùng ngoài
|
|
87
|
Diclofenac đơn
thành phần hoặc phối hợp với Methyl salicylat; các chất thuộc nhóm tinh
dầu...
|
Dùng ngoài
Thuốc tra mắt
(dạng đơn thành phần)
|
|
88
|
Dicyclomin
|
Uống: các dạng
|
|
89
|
Diethylphtalat
(DEP)
|
Dùng ngoài
|
|
90
|
Dimenhydrinat
|
Uống: các dạng
|
|
91
|
Dimethicon
(Dimethylpolysiloxan) đơn thành phần hoặc phối hợp với Guaiazulen
|
Uống: các dạng
|
|
92
|
Dimethicon phối
hợp trong các thành phẩm dùng ngoài (với Kẽm; Calamin; Cetrimid...)
|
Dùng ngoài
|
|
93
|
Dimethinden
|
Uống: các dạng
Dùng ngoài
|
|
94
|
Dinatri Inosin
monophosphat
|
Thuốc tra mắt
|
|
95
|
Diosmectit
(Dioctahedral smectit)
|
Uống: các dạng
|
|
96
|
Diosmin phối hợp
Hesperidin và/hoặc một số cao dược liệu chứa Flavonoid
|
Uống: các dạng
|
|
97
|
Diphenhydramin
hydrochlorid hoặc monocitrat
|
Uống: các dạng
với giới hạn hàm lượng (tính theo dạng base) như sau:
- Đã chia liều ≤
50mg/đơn vị;
- Chưa chia
liều: ≤ 2,5%
|
|
98
|
Đồng sulfat
|
Dùng ngoài
|
|
99
|
Doxylamin phối
hợp trong các thành phẩm thuốc ho, hạ nhiệt, giảm đau (với Paracetamol,
Pseudoephedrin Hydrochlorid, các hoạt chất khác có trong danh mục thuốc không
kê đơn)
|
Uống: các dạng
|
Tất cả các thuốc
thành phẩm có chứa Pseudoephedrin được bán không cần đơn với số lượng tối đa
cho 15 ngày sử dụng. Cơ sở bán lẻ phải theo dõi tên, địa chỉ người mua trong
sổ bán lẻ.
|
100
|
Econazol đơn
thành phần hoặc phối hợp với Hydrocortison
|
Dùng ngoài, giới
hạn nồng độ Hydrocortison tính theo dạng base ≤ 0,05%
|
|
101
|
Enoxolon đơn
thành phần hoặc phối hợp trong các thành phẩm dùng ngoài, viên ngậm
|
Dùng ngoài:
thuốc bôi ngoài da, kem bôi niêm mạc miệng, nước xúc miệng
Uống: viên ngậm
|
|
102
|
Ephedrin
Hydrochlorid
|
Thuốc tra mắt,
tra mũi: dung dịch ≤ 1%. Đóng gói ≤ 15ml/đơn vị
|
Thành phẩm chứa
Ephedrin được bán tối đa không cần đơn với số lượng 3 đơn vị đóng gói nhỏ
nhất/lần
Cơ sở bán lẻ phải
theo dõi tên, địa chỉ người mua trong sổ bán lẻ.
|
103
|
Eprazinon
|
Uống: các dạng
|
|
104
|
Esdepallethrin
phối hợp trong các thành phẩm dùng ngoài (với Piperonyl, Spregal, tinh dầu,
các chất có trong thành phần tinh dầu)
|
Dùng ngoài
|
|
105
|
Estradiol đơn
thành phần và phối hợp Dydrogesteron
|
Uống: các dạng
đã chia liều
|
* Thuốc chỉ được
phê duyệt với chỉ định tránh thai
|
106
|
Ethanol đơn
thành phần hoặc phối hợp
|
Dùng ngoài (cồn
sát trùng)
Uống: dạng phối
hợp
|
|
107
|
Ethylestradiol
đơn thành phần
|
Uống: các dạng
đã chia liều
|
* Thuốc chỉ được
phê duyệt với chỉ định tránh thai
|
108
|
Etofenamat
|
Dùng ngoài
|
|
109
|
Famotidin
|
Uống: dạng chia
liều với giới hạn hàm lượng ≤20mg/đơn vị
|
Bán không cần
đơn tối đa cho 14 ngày sử dụng
|
Fenticonazol
|
Dùng ngoài
|
||
Fexofenadin
|
Uống: các dạng
|
||
Flurbiprofen
|
Viên ngậm
Dùng ngoài
Thuốc tra mắt
|
||
113
|
Glucosamin đơn
thành phần hoặc phối hợp với Chondroitin và/hoặc các Vitamin
|
Uống: các dạng
|
|
114
|
Glucose hoặc
Dextrose đơn thành phần hoặc phối hợp với các muối natri, kali
|
Uống: các dạng
|
Với chỉ định bổ
sung đường, chất điện giải.
|
115
|
Glycerin đơn
thành phần hoặc phối hợp trong các thành phẩm dùng ngoài, thuốc tra mắt (với
Polysorbat 80)
|
Dùng ngoài
Thuốc tra mắt
|
|
116
|
Glycerol phối
hợp với dịch chiết dược liệu
|
Thuốc thụt trực
tràng
|
|
117
|
Guaiphenesin đơn
thành phần hoặc phối hợp với các hoạt chất có trong danh mục thuốc không kê
đơn có tác dụng chữa ho, hạ nhiệt, giảm đau.
|
Uống: các dạng
|
Tất cả các thuốc
thành phẩm có chứa Pseudoephedrin được bán không cần đơn với số lượng tối đa
cho 15 ngày sử dụng. Cơ sở bán lẻ phải theo dõi tên, địa chỉ người mua trong
sổ bán lẻ.
|
118
|
Hexamidin đơn
thành phần hoặc phối hợp (với Cetrimid, Lidocain, Clotrimazol, Catalase)
|
Dùng ngoài
|
|
119
|
Hexetidin đơn
thành phần hoặc phối hợp (với Benzydamin, Cetylpyridinum, Cholin Salicylat,
Methyl salicylat, tinh dầu...)
|
Dùng ngoài:
thuốc bôi ngoài da, dung dịch xúc miệng
|
|
120
|
Hydrocortison
đơn thành phần hoặc phối hợp (với Miconazol, Econazol, Tioconazol, Neomycin)
|
Dùng ngoài: các
dạng với nồng độ Hydrocortison ≤ 0,5%
|
|
121
|
Hydrogen Peroxid
(Oxy già) đơn thành phần hoặc phối hợp Natri Lauryl sulfat và/hoặc tinh
dầu...
|
Dùng ngoài
|
|
122
|
Hydrotalcit
|
Uống: các dạng
|
|
123
|
Hyoscine
(Scopolamin) butylbromid đơn thành phần hoặc phối hợp với Meclizin
hydrochlorid
|
Uống: các dạng,
bao gồm viên nhai.
Giới hạn hàm
lượng đã chia liều ≤ 20mg
Miếng dán
|
|
124
|
Hydroxypropyl
methylcellulose (Hypromellose, HPMC) đơn thành phần hoặc phối hợp Dextran 70
và/hoặc Carbomer
|
Thuốc tra mắt:
các dạng
|
|
125
|
Ibuprofen
|
Uống: các dạng
với giới hạn hàm lượng như sau: đã chia liều ≤ 400mg/đơn vị.
Dùng ngoài
|
|
126
|
Ichthammol
|
Dùng ngoài
|
|
127
|
Indomethacin
|
Dùng ngoài
Tra mắt dung
dịch 0,1%
|
|
128
|
Iod phối hợp
Kali Iodid và/hoặc Acid Benzoic và/hoặc Acid Salicylic
|
Dùng ngoài với
nồng độ Iod ≤ 5%
|
|
129
|
Isoconazol
|
Dùng ngoài
|
|
130
|
Isopropyl
Methylphenol
|
Dùng ngoài
|
|
131
|
Kẽm oxid, Kẽm
pyrithion, Kẽm Gluconat, Kẽm undecylenat đơn thành phần hoặc phối hợp trong các
thành phẩm dùng ngoài
|
Dùng ngoài
|
|
132
|
Kẽm sulfat
|
Dùng ngoài
Thuốc tra mắt
|
|
133
|
Ketoconazol đơn
thành phần hoặc phối hợp với Kẽm Pirythion và/hoặc Hydrocortison và/hoặc
Trolamin
|
Dùng ngoài: các
dạng với nồng độ Ketoconazol ≤ 2%
|
|
134
|
Ketoprofen
|
Dùng ngoài
|
|
135
|
Lactitol
|
Uống: các dạng
|
|
136
|
Lactoserum
atomisate
|
Dùng ngoài
|
|
137
|
Lactulose
|
Uống: các dạng
|
|
138
|
L-Carnitin dạng
đơn thành phần hoặc phối hợp với các vitamin
|
Uống: các dạng
|
|
139
|
Levocetirizin
|
Uống: các dạng
|
|
140
|
Levonorgestrel
đơn thành phần hoặc phối hợp với Ethylestradiol
|
Uống: các dạng
|
* Thuốc chỉ được
phê duyệt với chỉ định tránh thai
|
141
|
Lidocain đơn
thành phần hoặc phối hợp
|
Dùng ngoài
|
|
142
|
Lindan
(Benhexachlor, 666, Gamma-BHC) đơn thành phần hoặc phối hợp với Lidocain
|
Dùng ngoài với
nồng độ Lindan ≤ 1%
|
|
143
|
Loperamid
|
Uống: các dạng
với giới hạn hàm lượng đã chia liều Loperamid ≤ 2mg
|
|
144
|
Loratadin đơn
thành phần hoặc phối hợp Pseudoephedrin Hydrochlorid và /hoặc Paracetamol
|
Uống: các dạng
với giới hạn hàm lượng như sau (tính theo dạng base):
- Đã chia liều:
Loratadin ≤ 10mg/đơn vị;
- Chưa chia
liều: Loratadin ≤ 0,1%
|
Tất cả các thuốc
thành phẩm có chứa Pseudoephedrin được bán không cần đơn với số lượng tối đa
cho 15 ngày sử dụng. Cơ sở bán lẻ phải theo dõi tên, địa chỉ người mua trong
sổ bán lẻ.
|
145
|
Loxoprofen
|
Uống: các dạng
|
|
146
|
Macrogol
|
Uống: các dạng
Thuốc thụt trực
tràng
|
|
147
|
Magaldrat đơn
thành phần hoặc phối hợp với các hợp chất Nhôm, Magnesi, Acid Alginic (hay
dạng muối Alginat).
|
Uống: các dạng
|
|
148
|
Magnesi bao gồm
các dạng muối, hợp chất của magnesi
|
Uống: các dạng
|
Với các chỉ định
bổ sung magnesi cho cơ thể, trung hòa acid dịch vị, nhuận tràng.
|
149
|
Mangiferin
|
Dùng ngoài
|
|
150
|
Mebendazol
|
Uống: các dạng,
với giới hạn hàm lượng như sau:
- Dạng chia liều
≤ 500mg/đơn vị
- Chưa chia liều
≤ 2%
|
|
151
|
Mebeverin
|
Uống: dạng chia
liều ≤ 200mg/đơn vị
|
|
152
|
Men nấm
(cellulase fongique)
|
Uống: các dạng
|
|
153
|
Men tiêu hóa
dạng đơn thành phần hoặc phối hợp bao gồm phối hợp với các vitamin
|
Uống: các dạng
|
|
154
|
Menthol phối hợp
với một số hoạt chất khác như hỗn hợp tinh dầu, Methyl Salycilat....
|
Uống: các dạng
Dùng ngoài: các
dạng
|
|
155
|
Mequinol
|
Dùng ngoài
|
|
156
|
Mequitazin
|
Uống: các dạng
Dùng ngoài
|
|
157
|
Mercurocrom
(Thuốc đỏ)
|
Dùng ngoài với
quy cách đóng gói ≤ 30ml
|
Bán không đơn
mỗi lần không quá 2 đơn vị đóng gói
|
158
|
Methyl salicylat
phối hợp trong các thành phẩm viên ngậm, dùng ngoài (phối hợp với tinh
dầu...)
|
Dùng ngoài
Miếng dán
Viên ngậm
|
|
159
|
Metronidazol
|
Dùng ngoài
|
|
160
|
Miconazol
|
Dùng ngoài
Thuốc bôi âm đạo
≤ 2%
|
|
161
|
Miconazole phối
hợp với Hydrocortison
|
Dùng ngoài
Thuốc bôi âm đạo
Miconazol ≤2%; Hydrocortison ≤0,05%
|
|
162
|
Minoxidil
|
Dùng ngoài: các
dạng nồng độ ≤5%
|
|
163
|
Mometasone
|
Thuốc tra mũi: ≤
50 mcg/lần xịt với quy cách đóng gói ≤ 200 liều/hộp;
Dùng ngoài.
|
|
164
|
Mupirocin
|
Dùng ngoài
|
|
165
|
Myrtol đơn thành
phần hoặc phối hợp trong các thành phẩm viên ngậm
|
Uống: các dạng
Dùng ngoài
|
|
166
|
Naphazolin đơn
thành phần hoặc phối hợp trong thành phẩm thuốc mũi như Diphenylhydramin
và/hoặc Procain
|
Thuốc tra mũi với
nồng độ Naphazolin ≤ 0,05%
|
|
167
|
Naphazolin phối
hợp trong thành phẩm thuốc tra mắt (Pheniramin; Vitamin glycyrhizinat,
Dexpanthenol...)
|
Thuốc tra mắt:
các dạng với nồng độ Naphazolin ≤ 0,1%,
|
|
168
|
Naproxen
|
Uống: các dạng
đã chia liều với giới hạn hàm lượng ≤ 275mg/đơn vị
|
|
169
|
Natri benzoat
đơn thành phần hoặc phối hợp
|
Uống: các dạng
|
|
170
|
Natri bicacbonat
đơn thành phần hoặc phối hợp
|
Uống: các dạng
|
|
171
|
Natri carbonat
đơn thành phần hoặc phối hợp
|
Uống: các dạng
|
|
172
|
Natri
Carboxymethylcellulose (Na CMC)
|
Thuốc tra mắt
|
|
173
|
Natri clorid đơn
thành phần hoặc phối hợp với các muối Kali Citrat, Natri citrat...
|
Uống: các dạng
Dùng ngoài
Thuốc tra mắt,
tra mũi với nồng độ 0,9%
|
|
174
|
Natri Docusat
|
Uống: các dạng
|
|
175
|
Natri Fluorid
dạng phối hợp
|
Dùng ngoài: đánh
răng, súc miệng
|
|
176
|
Natri Hyaluronat
(Acid Hyaluronic)
|
Dùng ngoài
Dung dịch nhỏ
mắt với nồng độ ≤ 0,1%
|
|
177
|
Natri
Monofluorophosphat
|
Dùng ngoài, bao
gồm các dạng làm sạch khoang miệng, niêm mạc
|
|
178
|
Natri Salicylat
dạng phối hợp
|
Uống: dạng phối
hợp trong các viên ngậm
Dùng ngoài
|
|
179
|
Neomycin sulfat
phối hợp trong các thành phẩm viên ngậm (Kẽm; Bacitracin; Amylocain...), các
thành phẩm dùng ngoài
|
Uống: viên ngậm
Dùng ngoài
|
|
180
|
Nguyên tố vi
lượng: crôm, đồng, kali, magnesi, mangan, kẽm, …dạng đơn thành phần hoặc phối
hợp, bao gồm cả các dạng phối hợp với các Vitamin.
|
Uống: các dạng
|
Với chỉ định bổ
sung khoáng chất cho cơ thể.
|
181
|
Nhôm, magnesi,
calci và các hợp chất của nhôm, magnesi, calci dạng đơn thành phần hoặc phối
hợp
|
Uống: các dạng
|
Với chỉ định
trung hòa acid dịch vị, chữa loét dạ dày, hành tá tràng.
|
182
|
Nonahydrated Natri
Sulfid + Saccharomyces Cerevisiae
|
Uống: các dạng
Dùng ngoài
|
|
183
|
Noscarpin
|
Uống: các dạng
|
|
184
|
Nystatin đơn
thành phần hoặc phối hợp
|
Dùng ngoài
|
|
185
|
Omeprazol
|
Uống: dạng đã
chia liều với hàm lượng ≤ 10mg/đơn vị
|
Với chỉ định ợ
nóng. Chỉ được bán tối đa 1 lần không có đơn với số lượng cho 14 ngày sử dụng
và liều mỗi ngày ≤ 20mg
|
186
|
Orlistat
|
Uống: các dạng
|
|
187
|
Ossein hydroxy
apatit
|
Uống: các dạng
|
|
188
|
Oxeladin
|
Uống: các dạng
|
|
189
|
Oxomemazin
|
Uống: các dạng
|
|
190
|
Oxymetazolin
|
Thuốc tra mũi
với nồng độ ≤ 0,5%
|
|
191
|
Pancreatin đơn
thành phần hoặc phối hợp với Simethicon và/hoặc các men tiêu hóa và/hoặc các
Vitamin nhóm B và/hoặc Azintamid
|
Uống: các dạng
|
.
|
192
|
Panthenol
|
Dùng ngoài
Thuốc tra mắt
|
|
193
|
Paracetamol đơn
thành phần
|
Uống: các dạng
Thuốc
đặt hậu môn
|
Dạng
phối hợp quy định cụ thể trong danh mục
|
194
|
Paracetamol
phối hợp với các hoạt chất có trong Danh mục này có tác dụng chữa ho, hạ
nhiệt, giảm đau, chống dị ứng
|
Uống: các dạng
|
Thành phẩm phối
hợp có chứa các hoạt chất có quy định giới hạn hàm lượng, số lượng bán lẻ tối
đa 1 lần, ghi số bán lẻ thì phải thực hiện theo quy định cụ thể đối với các
hoạt chất đó
|
195
|
Pentoxyverin
|
Uống: các dạng
|
|
196
|
Phenylephrin
Hydrochlorid
|
Thuốc tra mắt,
nhỏ mũi nồng độ ≤ 1%
|
|
197
|
Phenylephrin
Hydrochlorid phối hợp trong các thành phẩm dùng ngoài (như Petrolatum sperti
yellow; Mineral oil light; Shark liver oil...)
|
Dùng ngoài
|
|
198
|
Phenylephrin
Hydrochlorid phối hợp trong các thành phẩm thuốc ho, hạ nhiệt, giảm đau
|
Uống: các dạng
Thuốc đặt hậu
môn
|
|
199
|
Phospholipid
|
Uống: các dạng
|
|
200
|
Picloxydin
|
Thuốc tra mắt
|
|
201
|
Piroxicam
|
Dùng ngoài: các
dạng với nồng độ ≤ 1%
|
|
202
|
Policresulen
(Metacresolsulphonic acid-formaldehyd)
|
Dùng ngoài
Thuốc đặt trực
tràng
|
|
203
|
Polyethylen
glycol 400 đơn thành phần hoặc phối hợp với Propylen glycol
|
Thuốc tra mắt
|
.
|
204
|
Polysacharid
|
Uống: các dạng
|
|
205
|
Polytar dạng đơn
thành phần hoặc phối hợp trong các thành phẩm dùng ngoài (như Kẽm
Pyrithion...)
|
Dùng ngoài
|
|
206
|
Povidon Iodin
|
Dùng ngoài: các
dạng (bao gồm dung dịch súc miệng với nồng độ ≤ 1%). Thuốc tra mắt
|
|
207
|
Promethazin
Hydrochlorid đơn thành phần hoặc phối hợp trong các thành phẩm thuốc ho, hạ
nhiệt, giảm đau (với Carbocystein; Paracetamol...)
|
Uống: các dạng
với giới hạn hàm lượng, nồng độ Promethazin như sau (tính theo dạng base):
- Đã chia liều ≤
12,5mg/ đơn vị;
- Chưa chia liều
≤ 0,1%
Dùng ngoài: nồng
độ ≤ 2%
|
|
208
|
Pseudoephedrin
Hydrochlorid phối hợp với Cetirizin
|
Uống: các dạng
với giới hạn Pseudoephedrin như sau (tính theo dạng base):
- Dạng chia liều
≤ 120mg/đơn vị;
- Dạng chưa chia
liều ≤ 0,5%
|
Thành phẩm chứa
Pseudoephedrin được bán không cần đơn với số lượng tối đa cho 15 ngày sử
dụng.
Cơ sở bán lẻ
phải theo dõi tên, địa chỉ người mua trong sổ bán lẻ.
|
209
|
Pseudoephedrin
Hydrochlorid phối hợp trong các thành phẩm thuốc ho, hạ nhiệt, giảm đau,
chống dị ứng
|
Uống: các dạng
với giới hạn Pseudoephedrin như sau (tính theo dạng base):
- Dạng chia liều
≤120mg/ đơn vị;
- Dạng chưa chia
liều ≤ 0,5%
|
Tất cả các thuốc
thành phẩm có chứa Pseudoephedrin được bán không cần đơn với số lượng tối đa
cho 15 ngày sử dụng. Cơ sở bán lẻ phải theo dõi tên, địa chỉ người mua trong
sổ bán lẻ.
|
210
|
Pyrantel
|
Uống: các dạng
|
Chỉ định trị giun
|
211
|
Ranitidin
|
Uống: các dạng
đã chia liều ≤ 75mg
|
Bán tối đa không
có đơn cho 15 ngày sử dụng.
Chỉ định điều
trị chứng ợ nóng
|
212
|
Rutin đơn thành
phần hoặc phối hợp với Vitamin C và/hoặc các cao, dịch chiết từ dược liệu
|
Uống: các dạng
|
|
213
|
Saccharomyces
boulardic
|
Uống: các dạng
|
|
214
|
Saccharomyces
cerevisiae với Trihydrat Magnesi Sulfat
|
Uống: các dạng
|
|
215
|
Sắt dạng hợp
chất đơn thành phần hoặc phối hợp trong các thành phẩm chứa vitamin, khoáng
chất
|
Uống: các dạng
|
Với chỉ định bổ
sung sắt cho cơ thể.
|
216
|
Selen hữu cơ
dạng phối hợp trong các thành phẩm chứa Vitamin, khoáng chất
|
Uống: các dạng
với giới hạn hàm lượng như sau:
- Dạng đã chia
liều Selen ≤ 50mcg/ đơn vị
|
|
217
|
Selen sulfid
|
Dùng ngoài
|
|
218
|
Silymarin đơn
thành phần hoặc phối hợp với các Vitamin và/hoặc các cao, dịch chiết từ dược
liệu.
|
Uống: các dạng
|
|
219
|
Simethicon đơn
thành phần hoặc phối hợp với Pancreatin và/hoặc Acid Desoxycholic và/hoặc các
Vitamin nhóm B và/hoặc các men tiêu hóa
|
Uống: các dạng
|
|
220
|
Simethicon phối
hợp với các hợp chất nhôm, magnesi, và/hoặc Dicyclomin và/hoặc than hoạt
|
Uống: các dạng
|
|
221
|
Sorbitol đơn
thành phần hoặc phối hợp
|
Uống: các dạng
|
|
222
|
Sterculia (gum
sterculia)
|
Uống: các dạng
Thuốc thụt trực
tràng
|
|
223
|
Sucralfat
|
Uống: các dạng
|
|
224
|
Sulbutiamin
|
Uống: các dạng
|
|
225
|
Sulfogaiacol
(hoặc Sulfoguaiacol) đơn thành phần hoặc phối hợp trong các thành phẩm hạ
nhiệt, giảm đau, chống ho
|
Uống: các dạng
|
|
226
|
Terbinafin
|
Dùng ngoài: các
dạng với nồng độ ≤ 1%
|
|
227
|
Terpin đơn thành
phần hoặc phối hợp với Codein
|
Uống: các dạng.
Dạng phối hợp
Codein (tính theo dạng base) giới hạn hàm lượng như sau:
- Dạng chia liều
≤ 12mg/đơn vị;
- Dạng chưa chia
liều ≤ 2,5%
|
Thành phẩm chứa
Codein được bán không cần đơn với số lượng tối đa cho 10 ngày sử dụng.
Cơ sở bán lẻ
phải theo dõi tên, địa chỉ người mua trong sổ bán lẻ.
|
228
|
Tetrahydrozolin
|
Thuốc tra mũi
|
|
229
|
Than hoạt đơn
thành phần hoặc phối hợp với Simethicon
|
Uống: các dạng
|
|
230
|
Tinh dầu (bao
gồm nhóm các chất Menthol, Pinen, Camphor, Cineol, Fenchone, Borneol, Anethol,
Eucalyptol...)
|
Uống: các dạng
Dùng ngoài:
thuốc bôi ngoài da
Nước súc miệng,
thuốc bôi niêm mạc miệng
|
|
231
|
Tioconazol đơn
thành phần hoặc phối hợp với Hydrocortison
|
Dùng ngoài: các
dạng với nồng độ như sau:
- Tioconazol ≤
1,00%
- Hydrocortison
≤ 0,05%
|
|
232
|
Tolnaftat
|
Dùng ngoài
|
|
233
|
Triclosan đơn
thành phần hoặc phối hợp trong các thành phẩm dùng ngoài
|
Dùng ngoài
|
|
234
|
Triprolidin đơn
thành phần hoặc phối hợp trong các thành phẩm thuốc ho, hạ nhiệt, giảm đau.
|
Uống: các dạng
|
Tất cả các thuốc
thành phẩm có chứa Pseudoephedrin được bán không cần đơn với số lượng tối đa
cho 15 ngày sử dụng. Cơ sở bán lẻ phải theo dõi tên, địa chỉ người mua trong
sổ bán lẻ.
|
235
|
Trolamin đơn
thành phần hoặc phối hợp trong các thành phẩm dùng ngoài (với Triclosan
và/hoặc Tyrothricin)
|
Dùng ngoài
|
|
236
|
Tyrothricin đơn
thành phần hoặc phối hợp (với Benzalkonium, Benzocain, Formaldehyd, Trolamin,
tinh dầu, các thành phần trong tinh dầu)
|
Uống: viên ngậm
Dùng ngoài: dung
dịch súc miệng, xịt miệng, bôi ngoài da
|
|
237
|
Urea đơn thành
phần hoặc phối hợp với Vitamin E và/hoặc Bifonazol và/hoặc các dược liệu
không thuộc Danh mục dược liệu độc do Bộ trưởng Bộ Y tế ban hành
|
Dùng ngoài
|
|
238
|
Vitamin A và
tiền Vitamin A (Betacaroten) dạng đơn thành phân và phối hợp với các vitamin
|
Uống: các dạng với
giới hạn hàm lượng Vitamin A < 5000 IU/đơn vị
Dùng ngoài
Thuốc tra mắt
|
|
239
|
Vitamin dạng đơn
thành phần (trừ Vitamin D dạng đơn thành phần) hoặc dạng phối hợp các
Vitamin, khoáng chất, Acid Amin, các Acid béo, Taurin, Lutein, Zeaxanthin
|
Uống: các dạng
Dùng ngoài
Các phối hợp
dạng uống có chứa Vitamin A thực hiện giới hạn hàm lượng như sau:
Vitamin A ≤ 5000 IU/đơn vị
chia liều
|
Với tác dụng bổ
sung Vitamin, khoáng chất và dinh dưỡng
|
240
|
Vitamin nhóm B,
Vitamin PP đơn thành phần hoặc phối hợp
|
Thuốc tra mắt
|
|
241
|
Vi khuẩn có lợi
cho đường tiêu hóa: Bacillus claussi, Bacillus subtilis, Lactobacillus
acidophilus dạng đơn thành phần hoặc phối hợp, bao gồm cả dạng phối hợp với
các vitamin
|
Uống: các dạng
|
|
242
|
Xanh Methylen
|
Dùng ngoài
|
|
243
|
Xylometazolin
đơn thành phần hoặc phối hợp với Benzalkonium.
|
Thuốc tra mũi
với giới hạn nồng độ Xylometazolin ≤ 1%
|
* Đối với các
thuốc có chỉ định tránh thai thuộc Danh mục này, người bán lẻ thuốc là dược sĩ
đại học hoặc người chịu trách nhiệm chuyên môn về dược của cơ sở bán lẻ thuốc có trách nhiệm cung cấp
và tư vấn các thông tin liên quan đến thuốc, bao gồm: tên thuốc, công dụng, chỉ
định, chống chỉ định, liều dùng, cách dùng và những vấn đề cần lưu
ý trong quá trình sử dụng thuốc trước khi cấp phát hoặc bán cho người sử
dụng.
II. QUY ĐỊNH THUỐC
DƯỢC LIỆU, THUỐC CỔ TRUYỀN (TRỪ VỊ THUỐC CỔ TRUYỀN) KHÔNG KÊ ĐƠN
Thuốc dược liệu,
thuốc cổ truyền (trừ vị thuốc cổ truyền) đáp ứng đồng thời các tiêu chí sau
được phân loại là thuốc không kê đơn:
1. Trong thành
phần không chứa dược liệu thuộc Danh mục dược liệu độc do Bộ trưởng Bộ Y tế ban
hành.
2. Không được có
một trong các chỉ định sau:
a) Hỗ trợ điều trị
hoặc điều trị bệnh ung thư, khối u;
b) Điều trị bệnh
tim mạch, huyết áp;
c) Điều trị bệnh
về gan, mật hoặc tụy (trừ chỉ định: bổ gan);
d) Điều trị
Parkinson;
đ) Điều trị virus;
e) Điều trị nấm
(trừ thuốc dùng ngoài);
g) Điều trị lao;
h) Điều trị sốt
rét;
i) Điều trị bệnh
gút;
k) Điều trị hen;
l) Điều trị bệnh
về nội tiết;
m) Điều trị bệnh
hoặc rối loạn về máu;
n) Điều trị bệnh
hoặc rối loạn về miễn dịch;
o) Điều trị các
bệnh về thận và sinh dục - tiết niệu (trừ chỉ định: bổ thận, tráng dương);
p) Điều trị bệnh
nhiễm khuẩn (trừ chỉ định dùng tại chỗ để điều trị nhiễm khuẩn ngoài da);
q) Điều trị mất
ngủ kinh niên, mạn tính;
r) Điều trị bệnh
về tâm lý - tâm thần;
s) Điều trị tình
trạng nghiện, hỗ trợ điều trị tình trạng nghiện (bao gồm cả hỗ trợ điều trị cắt cơn nghiện);
t) Đình chỉ thai kỳ;
u) Điều trị các
bệnh dịch nguy hiểm, mới nổi theo quy định của Bộ trưởng Bộ Y tế.
III. QUY ĐỊNH VỊ
THUỐC CỔ TRUYỀN KHÔNG KÊ ĐƠN
Vị thuốc cổ
truyền được
phân loại là không kê đơn nếu vị thuốc này không được sản xuất, chế biến từ
dược liệu thuộc Danh mục dược liệu độc do Bộ trưởng Bộ Y tế ban hành./.
** Theo Thông tư thì thuốc trong Danh mục thuốc
không kê đơn là thuốc có độc tính thấp không gây dị tật bẩm sinh ở thai nhi, không để lại di chứng nặng nề hoặc vĩnh viễn cho người bệnh, không đe dọa tính mạng và không gây tử vong, …
** Cám ơn
bạn đã đọc bài viết! Tham khảo Danh mục 30 nhóm thuố phải kê đơn và bán thuốc theo đơn.