Phác đồ điều trị bệnh tim mạch năm 2018 (Phác đồ 63) Chẩn đoán và điều trị dự phòng tăng huyết áp
Phác đồ 63
CHẨN ĐOÁN, ĐIỀU TRỊ VÀ
DỰ PHÒNG TĂNG HUYẾT ÁP
I. ĐỊNH NGHĨA VÀ PHÂN ĐỘ TĂNG HUYẾT ÁP
Bảng
1: Phân độ tăng huyết áp (HA)
Phân
loại |
HATT
(mm Hg) |
HATTr
(mm Hg) |
HA tối Ưu |
< 120 |
< 80 |
HA bình thường |
< 130 |
< 85 |
HA bình thường cao |
130-139 |
85-89 |
Tăng HA độ 1 (nhẹ) |
140-159 |
90-99 |
Tăng HA độ 2 (trung bình) |
160-179 |
100-109 |
Tăng HA độ 3 (nặng) |
> 180 |
>110 |
Tăng HA tâm thu đơn độc |
> 140 |
< 90 |
Tiền tăng huyết áp: kết hợp HA bình
thường và bình thường cao, nghĩa là HATT từ 120-139 mmHg và HATTtr từ 80-89
mm Hg |
* Khi HATT và HATTr nằm ở hai mức độ khác nhau, chọn mức
độ cao hơn. Tăng HA tâm thu đơn độc cũng được đánh giá theo mức độ 1, 2 hay 3
theo giá trị của HATT nếu HATTr < 90 mmHg.
Phác đồ 63. Chẩn đoán, điều trị và dự phòng tăng huyết áp |
II.
CHẨN ĐOÁN TĂNG HUYẾT ÁP
Chẩn đoán tăng HA bao gồm:
1) đo trị số HA;
2) đánh giá nguy cơ tim mạch toàn thể thông qua tìm kiếm
các yếu tố nguy cơ, tổn thương cơ quan đích, bệnh lý hoặc dấu chứng lâm sàng kèm
theo;
3) xác định nguyên nhân thứ phát gây tăng HA.
Quá trình chẩn đoán gồm các bước chính sau:
1) đo HA nhiều lần;
2) khai thác tiền sử;
3) khám thực thể và
4) thực hiện các khám nghiệm cận lâm sàng cần thiết.
Đo HA ngoại trú cung cấp nhiều thông tin đo HA tại phòng khám.
Bảng
2: Khuyến cáo kỹ thuật đo huyết áp theo Hội Tim mạch học
Việt Nam
Khuyến
cáo |
Loại |
Đo HA tại phòng khám được khuyến
cáo giúp sàng lọc và chẩn đoán tăng HA |
I |
Chẩn đoán tăng HA khi đo HA ít nhất
2 lần cho 1 lần đo và ít nhất 2 lần cho 1 lần khám |
I |
Đo HA ngoại trú được dùng để xác định
chẩn đoán, thể tăng HA, cơn hạ HA và tăng khả năng dự báo nguy cơ tim mạch |
IIa |
Đối với đo HA ngoại trú, theo dõi
HA liên tục 24 giờ hoặc đo HA tại nhà được xem xét tùy vào chỉ định, tính khả
dụng, tiện dụng, giá thành và nếu được, nên hỏi ý kiến bệnh nhân |
IIb |
Bảng 3: Các ngưỡng huyết áp áp dụng để chẩn đoán tăng
huyết áp theo cách đo
|
HATT
(mm Hg) |
HATTr
(mm Hg) |
Đo HA tại phòng khám/bệnh viện |
> 140 |
>90 |
Đo HA lưu động 24 giờ: |
||
- Ban ngày (hoặc lúc thức) |
> 135 |
>85 |
- Ban đêm (hoặc lúc ngủ) |
> 120 |
>70 |
- 24 giờ |
> 130 |
>80 |
Đo HA tại nhà (tự đo) |
> 135 |
>85 |
Tự đo HA tại nhà được khuyến cáo nhằm bổ sung thông
tin cho các quyết định của bác sĩ và cải thiện sự gắn kết của bệnh nhân với điều
trị.
Hình
1: Phác đồ chẩn đoán tăng huyết áp
theo các kỹ thuật đo huyết áp.
2.
Phân loại tăng huyết áp
Bảng
4: Một số thể tăng huyết áp
|
HA
đo tại phòng khám (mmHg) |
||
HATT < 140 và HATTr < 90 |
HATT ≥ 140 hoặc HATTr ≥ 90 |
||
HA đo tại nhà |
HATT < 135 và HATTr < 85 |
HA bình thường thật sự |
Tăng HA áo choàng trắng |
HATT ≥ 135 và HATTr ≥ 85 |
Tăng HA ẩn giấu
|
Tăng HA thật sự
|
III. ĐÁNH GIÁ BỆNH NHÂN
TĂNG HUYẾT ÁP
Bao
gồm:
-
Hỏi tiền sử gia đình và bản thân
- Khám lâm sàng
1. Tìm tổn thương cơ quan
đích
Bảng 5: Khám thực thể tăng HA thứ phát, tổn thương cơ quan đích và béo phì
1. Các dấu hiệu gợi ý tăng HA thứ
phát |
- Đặc điểm của hội chứng Cushing - Đốm da do u xơ thần kinh - Khám thấy thận to - Nghe âm thổi ở bụng - Nghe âm thổi ở ngực hoặc ở thượng
vị - Mạch đùi không rõ - Khác biệt HA giữa tay phải và tay
trái |
2. Các dấu hiệu tổn thương cơ quan
đích |
- Não: những khiếm khuyết về cảm
giác và vận động - Võng mạc: Soi đáy mắt có bất thường - Tim: Nhịp tim, tiếng T3 hoặc T4,
tiếng thổi, loạn nhịp tim, ran phổi, phù ngoại biên - Động mạch ngoại vi: mất mạch, mạch
yếu hoặc mạch không đều hai bên, lạnh đầu chi, những sang thương da do thiếu
máu - Động mạch cảnh: tiếng thổi tâm
thu |
3. Bằng chứng của béo phì |
- Cân nặng và chiểu cao - Tính BMI - Vòng
eo |
1. Các xét nghiệm thường quy |
- Đường máu (tốt hơn nên làm lúc đói) - Cholesterol toàn phần,
HDL-C, TG máu lúc đói - Axit uric máu - Creatinin máu (kết hợp
đánh giá mức lọc cầu thận) - K+ và Na+ máu - Hemoglobin và Hematocrit - Tổng phân tích nước tiểu - Điện tâm đồ |
2. Các xét nghiệm bổ sung |
- HbA1c (nếu đường máu > 5.6 mmol/l
(102 mg/ml) hoặc tiền sử đái tháo đường) - Siêu âm tim - Theo dõi HA 24giờ và HA tại nhà - Holter điện tâm đồ nếu có rối loạn nhịp
tim - Siêu âm động mạch cảnh - Siêu âm động mạch ngoại biên/chủ bụng - Chỉ số cổ chân/cánh tay - Định lượng protein niệu (nếu xét nghiệm
que nhúng dương tính) - Soi đáy mắt (trong tăng
HA nặng) |
3. Các xét nghiệm mở rộng (trong lĩnh vực
chuyên khoa) |
- Tăng HA có biến chứng: đánh giá chức
năng não, tim và thận khi tăng HA kháng trị hoặc có biến chứng - Tìm kiếm tăng HA thứ phát: định lượng
renin, aldosterone, corticosteroid, catecholemin, chụp động mạch, siêu âm thận... |
Bảng 7: Yếu tố nguy cơ, tổn thương cơ quan đích và bệnh lý kết hợp ở bệnh nhân tăng HA
Yếu
tố nguy cơ tim mạch |
Tổn
thương cơ quan đích không triệu chứng |
Đái
tháo đường |
Giới nam Tuổi (≥ 55 tuổi ở nam, ≥ 65 tuổi ở nữ) Hút thuốc Rối loạn lipid máu - Cholesterol TP >
4,9 mmol/l (190 mg/dl) và/hoặc - LDL-C > 3,0 mmol/l - HDL-C < 1,0 mmol/l (40 mg/dl) ở
nam, < 1,2 mmol/l (46 mg/dl) ở nữ, và/hoặc - TG > 1,7 mmol/l (150
mg/dl) Đường máu lúc đói bất thường Béo phì Béo bụng Tiền sử gia đình có người bị bệnh
tim mạch sớm (< 55 tuổi với nam và < 65 với nữ) |
Áp lực mạch ≥ 60 mmHg (ở người cao tuổi) - Điện tâm đồ có hình ảnh dày thất trái
hoặc - Dày thành ĐM cảnh (IMT > 0.9 mm) hoặc
có mảng xơ vữa - Vận tốc sóng mạch động mạch đùi - ĐM cảnh
> 10 m/s - Chỉ số HA cổ chân- cánh tay < 0.9 - Bệnh thận mạn giai đoạn 3 (eGFR:
30-60 ml/min/1.73 m2) |
Đường máu lúc đói ≥ 7,0 mmol/l (126
mg/dl) trong hai lần đo liên tiếp và/hoặc HbA1c > 7% (53 mmol/mol) và/hoặc - Đường máu sau ăn >11,0 mmol/l (200
mg/dl) Bệnh
tim thực thể hoặc bệnh thận - Bệnh mạch não: nhồi máu não, xuất huyết
não, cơn TMCB não thoáng qua - Bệnh mạch vành: đau thắt ngực, NMCT;
tái tưới máu bằng nong vành hoặc mổ bắc cầu chủ-vành - Suy tim, bao gồm suy tim chức
năng thất trái bảo tồn. -
Bệnh động mạch chi dưới có triệu chứng - Bệnh thận mạn
giai đoạn 4 (eGFR < 30ml/min/1.73 m2) Albumin niệu > 300
mg/24 giờ - Bệnh
võng mạc tiến triển: xuất huyết hoặc xuất tiết, phù gai thị |
3. Phân tầng nguy cơ bệnh
nhân tăng huyết áp
Bảng 8: Phân tầng nguy cơ bệnh
nhân tăng huyết áp
Yếu
tố nguy cơ khác, tổn thương cơ quan đích không triệu chứng hoặc có bệnh |
HA
bình thường cao (130- 139/85-89 mmHg) |
THA
độ 1 (HATT 140- 159
hoặc HATTr
90- 99
mmHg) |
THA
độ 2 (HATT 160- 179
hoặc HATTr
100- 109
mmHg) |
THA
độ 3 (HATT > 180 hoặc HATTr > 100 mmHg) |
Không yếu tố nguy cơ |
Nguy cơ thấp |
Nguy cơ thấp |
Nguy cơ trung bình |
Nguy cơ cao |
1-2 yếu tố nguy cơ |
Nguy cơ thấp |
Nguy cơ trung bình |
Nguy cơ trung bình đến cao |
Nguy cơ cao |
3 yếu tố nguy cơ |
Nguy cơ thấp đến trung bình |
Nguy cơ trung bình đến cao |
Nguy cơ cao |
Nguy cơ cao |
Tổn thương cơ quan đích, bệnh thận mạn
giai đoạn 3 hoặc ĐTĐ |
Nguy cơ trung bình đến cao |
Nguy cơ cao |
Nguy cơ cao |
Nguy cơ cao đến rất cao |
Bệnh tim mạch có triệu chứng, bệnh thận
mạn giai đoạn ≥ 4 hoặc ĐTĐ có tổn thương cơ quan đích/ nhiều yếu tố nguy cơ |
Nguy cơ rất cao |
Nguy cơ rất cao |
Nguy cơ rất cao |
Nguy cơ rất cao |
IV. XÁC ĐỊNH NGƯỠNG, ĐÍCH
ĐIỀU TRỊ VÀ THÁI ĐỘ XỬ TRÍ TĂNG HUYẾT ÁP
Xử trí tăng HA và tất cả những yếu tố nguy cơ tim mạch
khác bao gồm rối loạn lipid máu, rối loạn dung nạp glucose hoặc ĐTĐ, béo phì và
hút thuốc lá. Cần giải thích cho bệnh nhân hiểu điều trị tăng HA là phải lâu
dài.
Bảng
9: Mục tiêu điều trị tăng huyết áp ở người trưởng thành
Mục tiêu HA cần đạt: HA tâm thu
< 140 mm Hg và HA tâm trương < 90 mmHg. |
Bệnh nhân ≥ 80 tuổi: mục tiêu HA cần
đạt < 150/90 mmHg. Nếu có đái tháo đường, bệnh thận mạn: mục tiêu HA cần đạt
< 140/90 mmHg. |
Lưu
ý: Hướng dẫn 2017 của ACC/AHA/ASH khuyến cáo hạ HA xuống
< 130/80 mm Hg. Tuy nhiên Hội Tim mạch học Việt Nam chưa đồng thuận với khuyến
cáo này.
Bảng
10: xử trí tăng huyết áp theo phân tầng nguy
cơ và phân độ tăng huyết áp
Yếu
tố nguy cơ, tổn thương cơ quan đích hoặc bệnh tim mạch / thận mạn / ĐTĐ |
HA
bình thường cao (HATT 130 139 hoặc HATTr 85-89 mmHg) |
Tăng
HA độ 1 (HATT 140-159 hoặc HATTr 90-99 mmHg) |
Tăng
HA độ 2 (HATT 160-179 hoặc HATTr 100- 109 mmHg) |
Tăng
HA độ 3 (HATT
> 180 hoặc HATTr > 100
mmHg) |
Không yếu tố nguy cơ (YTNC) |
Không điều trị |
Thay đổi lối sống (TĐLS) vài tháng rồi
cho thuốc để đạt mục tiêu < 140/90 |
TĐLS vài tuần rồi cho thuốc để đạt mục
tiêu < 140/90 |
TĐLS & cho thuốc ngay đổ đạt mục
tiêu < 140/90 |
1-2 YTNC |
TĐLS Không điều trị thuốc |
TĐLS vài tuần rồi cho thuốc để đạt mục
tiêu < 140/90 |
TĐLS vài tuần rồi cho thuốc đạt mục tiêu
< 140/90 |
TĐLS & cho thuốc ngay dổ đạt mục
tiêu < 140/90 |
≥ 3 YTNO |
TĐLS Không điều trị thuốc |
TĐLS vài tuần rồi cho thuốc để đạt mục
tiêu 140/90 |
TĐLS & cho thuốc ngay để đạt mục
tiêu < 140/90 |
TĐLS & cho thuốc ngay dó đạt mục
tiêu <140/90 |
Tổn thương cơ quan đích, bộnh thận mạn
g/đ 3 hoặc ĐTĐ |
TĐLS Không điều trị |
TĐLS & cho thuốc ngay để đạt mục
tiêu < 140/90 |
TĐLS & cho thuốc ngày để đạt mục
tiêu < 140/90 |
TĐLS & cho thuốc ngay để đạt mục
tiêu < 140/90 |
Bệnh tim mụch có triệu chứng, bệnh Ihận
mạn g/đ 4 hoặc 1) I Đ có tổn thương cơ quan đích/ nhiều
YTNC |
TĐLS & cho 9 thuốc ngay để đạt mục
tiêu < 140/90 |
TĐLS & cho 9 thuốc ngay để đạt mục
tiêu < 140/90 |
TĐLS&cho thuốc ngay để đạt mục tiêu
< 140/90 |
TĐLS & cho thuốc ngay để đạt mục
tiêu < 140/90 |
Bảng
11:
Các biện pháp điều trị không dùng thuốc
Lượng muối ăn vào |
Hạn chế 5-6 g/ngày |
Dùng lượng cồn vừa phải |
Nam: giới hạn 20-30 g/ngày Nữ: giới hạn
10-20 g/ngày |
Tăng rau củ, trái cây, cá, ăn ít chất
béo, thay chất béo bão hòa bằng chất béo đơn-không bão hòa |
|
Đích BMI |
23 kg/m2 |
Đích vòng eo |
Nam: < 90cm, Nữ < 80 cm |
Vận động thể lực thường xuyên |
> 30 phút/ngày, 5-7 ngày/tuần |
Không hút thuốc, tránh xa khói thuốc |
Bảng 12: Chọn các nhóm thuốc ban đầu theo các nhóm tuổi bị tăng huyết áp.
Tuổi
bệnh nhân |
Thuốc
đầu tiên, xem xét ưu tiên |
Thêm
thuốc thứ 2
nếu cần đạt HA <
140/90 mmHg |
Thêm
thuốc thứ 3
nếu cần đạt HA < 140/90 mmHg |
< 60 tuổi |
ƯCMC/Chẹn thụ thể angiotensin (CTTA) |
Chẹn canxi hoặc thiazide |
Chẹn canxi + ƯCMC/CTTA + lợi tiểu
thiazide |
≥ 60 tuổi |
Chẹn canxi hoặc thiazide |
Thiazide hoặc chẹn canxi |
Chẹn canxi + thiazide + ƯCMC/CTTA |
Bảng 13: Thuốc điều trị tăng huyết
áp
CÁC
NHÓM THUỐC |
Liều
hằng ngày (mg X số lần) |
CÁC
NHÓM THUỐC |
Liều
hằng ngày (mg X số lần) |
||
Liều
thấp |
Liều
thường dùng |
Liều
thấp |
Liều
thường dùng |
||
Chẹn canxi Nondihydropyridine
Diltiazem Verapamil Dihydropyridine Amlodipine Felodipine Nitedipine Lacidipine Lercanidipine |
120 120
2,5 2,5 30 2 10 |
240-360 240-480
5-10 5-10 30-90 4-6 20 |
Lợi
tiểu Thiazide
và giống thiazide Hydrochlorothiazide Indapamide Lơi
tiểu quai Furosemide Lợi tiểu giữ Kali
Spironolactone |
12,5 1,25
20x2
12,5 |
12,5-50 1,5
40x2
25-50 |
Thuốc tác động lên hệ
renin-angiotension |
|||||
Ức
chế men chuyển Captopril Enalapril Lisinopril Perindopril Ramipril Imidapril |
12,5x2 5 5 5 2,5 2,5 |
50-100x2 10-40 10-40 5-10 5-10 5-10 |
Chẹn
thụ thể angiotensin Candesartan Irbesartan Losartan Telmisartan Valsartan |
4 150 50 40 80 |
8-32 150-300 50-100 40-80 80-320 |
Ức
chế thụ thể α – adrenergic Doxazosin |
1 |
1-2 |
Đối
kháng α – trung
ương Methyldopa |
125x2 |
250-500x2 |
3.
Chọn thuốc điều trị tăng huyết áp
Bảng
14: Chỉ định tuyệt đối, có thể chỉ định, chống
chỉ định và thận trọng đối với các nhóm thuốc chính
Nhóm
thuốc |
Chỉ
định tuyệt đối |
Có
thể chỉ định |
Thận
trọng |
Chống
chỉ định tuyệt đối |
Chẹn α |
Phì đại lành tính tiền liệt tuyết |
|
Hạ HA tư thế đứng, suy tima |
Đái dầm |
ƯCMC |
Suy tim, suy chức năng thất trái, sau
NMCT hoặc BMV rõ, bệnh thận ĐTĐ týp 1, dự phòng thứ phát đột quị |
Bệnh thận mạn, bệnh thận ĐTĐ týp 2,bệnh
thận có protein niệu |
Suy thận, bệnh mạch máu ngoại vic |
Thai nghén, bệnh mạch máu thận |
Chẹn thụ thể anngiotensin (CTTA) |
Bệnh thận ĐTĐ týp 2, phì đại thất trái,
suy tim, sau NMCT (không dung nạp ƯCMC) |
Suy chức năng thất trái, sau NMCT, bệnh
thận có protein niệu, suy thận mạn, suy timb |
Suy thận, bệnh mạch máu ngoại vic |
Thai nghén, bệnh mạch máu thận |
Chẹn p |
NMCT, đau thắt ngực |
Suy timd |
Theo dõi ở bệnh nhân suy timd
, bệnh mạch máu ngoại vi, ĐTĐ |
Hen/ bệnh phổi tắc nghẽn mạn, bloc tim |
Chẹn canxi DHP |
Người cao tuổi, tăng HA tâm thu đơn độc |
Người cao tuổi, đau thắt ngực |
|
|
Chẹn canxi không DHP |
Đau thắt ngực |
NMCT |
Phối hợp với chẹn bêta |
Bloc tim , suy tim |
Lợi tiểu Thiazide/giống thiazide |
Người cao tuổi, tăng HA tâm thu đơn độc,
suy tim, dự phòng thứ phát đột quị |
|
|
Bệnh gút |
Chú thích:
b.
ƯCMC và CTTA có lợi trong bệnh thận mạn nhưng dùng thận trọng, giám sát kỹ.
c.
Lưu ý vì có liên quan với bệnh mạch máu thận.
d.
Thuốc chẹn bêta được dùng để điều trị suy tim (metoprolol succinate,
carvedilol, bisoprolol, nebivolol) tuy nhiên có thể làm suy tim nặng lên trong
một số trường hợp.
4. Phối hợp thuốc điều trị
tăng huyết áp
Nếu mục tiêu không đạt sau 1 tháng có thể tăng liều hoặc
phối hợp thuốc
Hình 2: Sơ đồ phối hợp thuốc điều trị tăng huyết áp |
Hầu hết bệnh nhân cần hơn 1 thuốc để kiểm soát HA. Nói
chung, khoảng cách 2-3 tuần là thích hợp để xem xét tăng liều thuốc hoặc thêm
thuốc mới. Có thể điều chỉnh nhanh hơn hoặc chậm hơn tuy vào quyết định của bác
sĩ điều trị. (Hình 3)
5. Các nhóm bệnh nhân
tăng huyết áp đặc biệt
Hầu hết thuốc điều trị tăng HA cũng được khảo sát cho một số chỉ định đặc hiệu. Các thuốc này gồm ƯCMC, CTTA, chẹn bêta, chẹn canxi và lợi tiểu ở các bệnh nhân mắc cả ĐTĐ, bệnh thận, bệnh mạch vành và mạch máu não, suy tim và phì đại thất trái (Bảng 15)
Hình
3: Phác đồ điều trị tăng huyết áp chung và nhóm có chỉ định bắt buộc.
* Tăng HA độ 1 không kèm nhiều YTNC:
có thể hoãn dùng thuốc sau vài tháng thay đổi lối sống.
- Trên 60 tuổi: ưu tiên lợi tiểu, chẹn canxi và không
ưu tiên dùng chẹn bêta (trừ khi có chỉ định bắt buộc)
- Dưới 60 tuổi: ưu tiên ƯCMC, CTTA.
** Khi sử dụng 1 thuốc nhung không đạt mục tiêu sau 1
tháng, ưu tiên phối hợp: ƯCMC/CTTA + chẹn canxi hoặc lợi tiểu.
Bảng
15:
Chọn thuốc điều trị tăng huyết áp tùy bệnh kèm theo
Loại bệnh nhân |
Thuốc đầu tiên Ưu tiên |
Thêm thuốc thứ 2 ưu tiên nếu cẩn để đạt
HA < 140/90 mmHg |
Thêm thuốc thu 3 để đạt HA • 140/90
mmH(| |
Tăng HA và ĐTĐ |
CTTA/ƯCMC |
Chẹn canxi hay thiazide |
Thuốc thứ 2 thay thế (thiazide hay chẹn
canxi) |
Tăng HA và bệnh thận mạn |
CTTA/ƯCMC |
Chẹn canxi hay thiazide |
Thuốc thứ 2 thíiy thế (thiazide hay chẹn
canxi) |
Tăng HA và bệnh mạch vành |
Chẹn bêta + CTTA/ƯCMC |
Chẹn canxi hay thiazide |
Thuốc thứ 2 thay thế (thiazide hay chẹn
canxi) |
Tăng HA và tiền sử đột quị |
ƯCMC/CTTA |
Thiazide hay chẹn canxi |
Thuốc thứ 2 thay thế (chẹn canxl hay
thiazide) |
Tăng HA và suy tim |
CTTA/ƯCMC + chẹn bêta 4- spironolactone khi suy tim
độ ll-IV + lợi tiểu thiazide, lợi tiểu quai khi ứ dịch. Chẹn canxl
dihydropyridine có thể thêm vào nếu cần kiểm soát HA. |
5.1. Tăng huyết áp ẩn giấu
và tăng huyết áp áo choàng trắng
Đây
là hai thể mới được lưu ý gần đây.
Bảng 16: Khuyến cáo xử trí tăng HA ẩn giấu và tăng HA áo choàng trắng
Khuyến cáo |
Tăng HA ẩn giấu *Xem xét cả thay đổi lối sống và điều trị
bằng thuốc. |
Tăng HA áo choàng trắng ‘Không có yếu tố nguy cơ đi kèm: chỉ
thay đổi lối sống và theo dõi sát. ‘Nguy cơ tim mạch cao: xem xét thay đổi
lói sống và điều trị bằng thuốc. |
Bảng 17: Khuyến cáo điều trị tăng huyết áp biến chứng
im biến mạch não
Khuyến cáo |
Xem xét thêm |
Không nên điều trị hạ HA thường quy
trong 3-7 ngày đầu sau đột quị cấp. |
- Chỉ hạ HA đói với HATT rất cao theo
đánh giá tình trạng lâm sàng. |
Điều trị hạ HA ở bệnh nhân có tiền sử dột
quị/TIA. |
- Ngay khi HATT ban đầu 140-159 mmHg. |
Đích HATT đối với bệnh nhân tăng HA có
tiền sử đột quị/TIA: < 140 mmHg. |
|
Xem xét đích HATT cao hơn ò bệnh nhân
tăng HA cao tuổi có tiền sử đột quị/TIA. |
|
5.3. Tăng huyết áp ở bệnh
nhân đái tháo đường
Bảng 18: Khuyến cáo điều trị tăng huyết áp trong đái
tháo đường
Khuyến
cáo |
Xem
xét thêm |
Bắt buộc: Điều trị thuốc ngay khi HATT ≥
160 mmHg. |
Khuyến cáo mạnh khởi trị thuốc khi HATT ≥
140 mm Hg. |
Đích
HATT và HATTr ở bệnh nhân tăng HA kèm ĐTĐ: < 140/90 mmHg. |
|
- Ưu tiên ƯCMC/CTTA. - Đặc biệt khi có đạm niệu hoặc vi đạm
niệu |
- Tất cả các thuốc khác có thể được dùng
cho bệnh nhân ĐTĐ. |
5.4. Bệnh thận và tăng
huyết áp
Bảng 19. Khuyến cáo điều trị tăng huyết áp trong bệnh
thận mạn
Khuyến
cáo |
Xem
xét thêm |
Đích hạ HA < 140/90 mmHg |
|
Có thể xem xét HATT < 130 mmHg khi có
đạm niệu. |
Theo dõi sự thay đổi mức lọc cầu thận. |
ƯCMC/CTTA hiệu quả giảm albumin niệu hơn
các nhóm thuốc khác. |
Chỉ định khi có đạm niệu vi lượng hoặc
lượng lớn. |
Phối hợp thuốc thường cần để đạt đích
HA. |
Phối hợp ƯCMC/CTTA với các nhóm thuốc
khác. |
Không phối hợp ƯCMC với CTTA. |
Không khuyến cáo. |
Kháng aldosterone không khuyến cáo trong
bệnh thận mạn. |
Đặc biệt trong phối hợp với ƯCMC/ CTTA. Nguy cơ giảm quá mức chức năng thận,
tăng K+ máu. |
5.5. Tăng huyết áp ở phụ
nữ có thai
Bảng 20: Khuyến cáo điều trị tăng huyết áp ở phụ nữ có
thai
Các
tình huống lâm sàng |
Khuyến
cáo |
Điều trị tăng HA nặng (HATT >160 mmHg
hoặc HATTr >110 mmHg) ở phụ nữ có thai bằng thuốc. |
Được khuyến cáo. |
Tăng HA thường xuyên ≥ 150/95 mmHg ở phụ
nữ có thai. HA ≥ 140/90 mmHg hiện diện trong thai kỳ,
tổn thương cơ quan đích hoặc có triệu chứng. |
Xem xét điều trị thuốc. |
Nguy cơ cao tiền sản giật |
Xem xét cho aspirin liều thấp từ 12 tuần
trở đi cho đến lúc sinh (Nếu ít nguy cơ
xuất huyết tiêu hóa). |
Phụ nữ trong độ tuổi sinh sản |
ƯCMC/CTTA không được khuyến cáo |
Methyldopa, nifedipine |
Xem xét như là thuốc Ưu tiên trong thui
kỳ-— |
THA kháng trị được định nghĩa là không đạt được HA mục
tlôu ở bệnh nhân đã dùng đủ liều của một phác đồ gồm ba thuốc khá( nhóm trong
đó có một lợi tiểu.
Bảng 21: Các nguyên nhân tăng huyết áp kháng trị
Đo huyết áp không đúng Tăng thể tích tuân hoàn quá mức Ăn quá mặn Giữ nước do bệnh thận Dùng lợi tiểu không thích hợp Nguyên nhân do thuốc hay nguyên
nhân khác Không tuân trị Liều thuốc không thích hợp Phối hợp thuốc không đúng Thuốc kháng viêm không steroid, thuốc ức chế
cyclooxygenase-2 Cocaine, amphetamine, các thuốc gây nghiện khác Thuốc đồng vận giao cảm (chống sung huyết mũi, gây
chán ăn) Thuốc ngừa thai uống Hormon steroid thượng thận Cyclosporine và tacrolimus Erythropoietin Cam thảo Thực phẩm chức năng và thuốc không
kê đơn (ví dụ Ephedra, ma hoàng, cam đắng) Bệnh kèm theo Béo phì Uống rượu nhiều Tăng huyết áp thứ phát |
Nếu tăng HA dai dẳng vẫn tồn tại sau khi đã phát hiện nguyên nhân và xử trí thì tiến hành tìm các nguyên nhân của tăng HA thứ phát.
Bảng
22:
Khuyến cáo điều trị tăng huyết áp kháng trị
Khuyến
cáo |
Xem
xét thêm |
Kiểm tra tính hiệu quả của từng thuốc
trong phối hợp nhiều thuốc và bỏ bớt bất kỳ thuốc hạ áp nào trong liệu trình
mà xem ra không có hoặc ít hiệu quả. |
|
Cần nhắc kháng aldosterone và chẹn α doxazosin
(nếu không có chống chỉ định). |
Nếu không có chóng chỉ định. |
Điều trị can thiệp xâm nhập: xem xét theo
chỉ định chuyên gia. |
Nếu điều trị bằng thuốc không hiệu quả. |
Chỉ can thiệp xâm nhập khi bệnh nhân tăng
HA kháng trị thật sự . |
Giá trị lâm sàng: HATT ≥ 160 mmHg hoặc
HATTr ≥ 110 mmHg khi đo HA liên tục. |
5.7. Cơn tăng huyết áp cấp
cứu và khẩn cấp
Bảng
23:
Điều trị tăng huyết áp cấp cứu và khẩn cấp
Thuốc |
Liều |
Thời
gian bắt đầu tác dụng |
Thời
gian kéo dài tác dụng |
Tác
dụng không mong muốn |
Chỉ
định đặc biệt |
Sodium nitroprusside |
0,25-10 mg/kg/phút truyền TM (liều
tối đa chỉ phút) |
Tức thì |
1-2 phút |
Buồn nôn, nôn, giật cơ, vã mồ hôi,
nhiễm độc thiocyanate và cyanide |
Hầu hết các THA cấp cứu, cần thận
khi áp lực nội sọ cao hoặc tăng urê máu |
Nicardipine |
5-1,5 mg/ giờ truyền TM |
5-10 phút |
1-4 giờ |
Nhịp nhanh, nhức đầu, đỏ mặt viêm
TM khu trú |
Hầu hết THA cấp cứu trừ suy tim cấp;
cần thận khi có TMCB tim |
Nitroglycerin |
5-100 µ/phút truyền TM |
2-5 phút |
5-10 phút |
Nhức đầu, nôn, methemmoglobin máu,
lờn thuốc khi dùng lâu |
Hầu hết THA cấp cứu trừ tăng nhãn áp; TMCB
tim |
Theo dõi HA liên tục để hạ HA trong 2 giờ đầu không
quá 25 mức HA ban đầu và sau 2-6 giờ đạt mức HA 160/100 mmHg.
Bảng
24:
Khuyến cáo điều trị cơn tăng huyết áp
Tình
trạng lâm sàng |
Khuyến cáo |
Tăng HA cấp cứu là tình trạng HA
tăng cao > 180/120 mmHg với các biểu hiện đe dọa hoặc tổn thương cơ quan
đích đang diễn tiến |
Cần nhập viện điều trị hạ HA bằng
thuốc đường TM ngay để giảm các biến cố với mức hạ HA trung bình không quá
25% trong 1 giờ đầu; nếu sau đó bệnh nhân ổn định có thể hạ HA đến
160/100-110 mmHg trong 2 giờ đến 6 giờ kể tiếp |
Thuốc điều trị tăng HA cấp cứu |
Sodium nitroprusside, nicardipine,
nitrate và lợi tiểu là các thuốc thường được dùng qua đường tĩnh mạch nhưng cần
cá nhân hóa |
HA tăng cao đơn thuần không có tổn
thương cơ quan đích (tăng HA khẩn cấp) với nhức đầu, chóng mặt, lo lắng nhiều,
không xem như tăng HA cấp cứu
|
Đích điều trị là HATTr 100-110 mmHg
trong nhiều giờ, không cần nằm viện, tái khám sau 24 giờ. Điều trị thuốc uống
hoặc tiêm và có thể cho thêm an thần. Tránh hạ HA nhanh để giảm nguy cư thiểu
máu cục bộ não hoặc cơ tim. |
5.8. Tăng huyết áp và bệnh
mạch vành
Bảng
25: Khuyến cáo đích huyết áp cần đạt trong bệnh mạch vành
Đích HA (mm Hg) |
Tình trạng |
< 150/90 |
Tuổi ≥ 80 |
< 140/90 |
Bệnh mạch vành Hội chứng vành cấp Suy tim |
< 130/80 |
Bệnh mạch vành Sau NMCT, đột quị hoặc TIA, bệnh ĐM
cảnh, bệnh ĐM ngoại vi, phình ĐM chủ bụng |
Bảng 26: Thuốc ưu tiên chọn lựa trong tăng huyết áp kèm bệnh mạch vành
|
Chẹn
bêta |
ƯCMC/CTTA |
Lợi
tiểu |
Nitrate |
ĐTN ổn định |
1 |
1 |
1 |
1 |
Hội chứng vành cấp |
1 |
1 |
1 |
2 |
Suy tim |
1 |
1 |
1 |
2 |
|
Chẹn
canxi (non - DHP) |
Chẹn
canxi (DHP) |
Lợi
tiểu kháng aldosterone |
Hydralazine/
ISDN |
ĐTN ổn định |
2 |
2 |
2 |
|
Hội chứng vành cấp |
2 |
2 |
2 |
|
Suy tim |
|
2 |
2 |
2 |
Bảng
27: Can
thiệp thay đổi lối sống làm giảm huyết áp
Cách
thức |
Khuyến
nghị |
Mức
HA giảm được |
Giảm cân nặng |
Duy trì BMI lý tưởng
(20-25 kg/m2) |
5-10 mmHg khi giảm mỗi
10 kg |
Chế độ ăn DASH |
Ăn nhiều trái cây, rau,
ít mỡ (giảm chất béo toàn phần và loại bão hoà) |
8-14 mmHg |
Hạn chế muối ăn |
Giảm lượng muối ăn <
100 mmol/ngày (< 2,4g Natri hoặc < 6g muối) |
2-8 mmHg |
Vận động thể lực |
Khuyến khích tập thể dục
mức độ vừa hoặc đi bộ 30 phút/ngày |
4-9 mmHg |
Uống chất có cồn điều độ |
Nam: < 21 đơn vị/tuần Nữ: < 14 đơn vị/tuần |
2-4 mmHg |
Khuyến
cáo chẩn đoán và điều trị tăng huyết áp của Hội Tim Mạch học Quốc gia Việt Nam
2014.
Tham khảo thêm:
- Phác đồ điều trị bệnh tim mạch năm 2018 (Toàn tập 86 Phác đồ điều trị tim mạch 2018)
- Danh mục dược lý của thuốc đầy đủ của Blog Học Chia sẻ.