Phác đồ điều trị bệnh tim mạch năm 2018 (Phác đồ 68) Sử dụng thuốc chống huyết khối và xử trí chảy máu do thuốc ở người lớn

Xem

 Phác đồ 68

SỬ DỤNG THUỐC CHỐNG HUYẾT KHỐI

VÀ XỬ TRÍ CHẢY MÁU DO THUỐC Ở NGƯỜI LỚN


I. THUỐC CHỐNG ĐÔNG

A. Thuốc chống đông tiêm dưới da trong điều trị thuyên tắc huyết khối tĩnh mạch cấp

Khuyến cáo chung:

1. Liều heparin trọng lượng phân tử thấp tính theo cân nặng làm tròn gần đến liều lượng quy ước sẵn của lọ heparin.

2. Không có giới hạn liều đối với bệnh béo phì trừ dalteparin ở bệnh nhân ung thư.

3. Xem xét việc đo nồng độ chống yếu tố Xa sau liều thứ 3 khi trọng lượng cơ thể > 120 kg hoặc < 60 kg.

4. Xét nghiệm công thức máu vào ngày thứ 7 và nếu tiểu cầu giảm thì xem xét khả năng giảm tiểu cầu do heparin.

5. Nếu đã dùng heparin trong 3 tháng trước đó, xét nghiệm công thức máu vào ngày thứ 3 thay vì ngày thứ 7.

6. Ở bệnh nhân có độ thanh thải creatinin (CrCl) < 30 ml/phút cần thận trọng khi sử dụng heparin trọng lượng phân tử thấp và theo dõi nồng độ chống yếu tố Xa.


 


Liều tiêm dưới da:

 

Enoxaparin (Lovenox®):

1 mg/kg mỗi 12 giờ hoặc 1,5 mg/kg mỗi ngày.

 Đối với bệnh nhân ung thư và những người có nguy cơ chảy máu hoặc huyết khối cao, ưu tiên dùng liều hai lần mỗi ngày

Fondaparinux (Arixtra®):

 

< 50 kg:              5 mg mỗi ngày

50 - 100 kg:       7,5 mg mỗi ngày

> 100 kg:           10 mg mỗi ngày

Heparin không phân đoạn:

333 IU/ kg ngày đầu, sau đó 250 IU/ kg mỗi 12 giờ

 

B. Liều warfarin ban đầu trong điều trị thuyên tắc huyết khối tĩnh mạch hoặc rung nhĩ trên bệnh nhân ngoại trú, mục tiêu INR 2,0-3,0

Khuyến cáo chung:

1. Dựa vào giá trị INR và kiểm tra nếu bất thường.

2. Xác định khả năng tương tác thuốc với warfarin.

3. Xác định INR mục tiêu và chọn hàm lượng thuốc phù hợp.

4. Giáo dục bệnh nhân về tính an toàn, theo dõi, tương tác thuốc và thực phẩm.

5. Đối vôi huyết khối cấp tính, gối đầu vổi heparin hoặc fondaparinux từ 5 ngày trở lên cho đến khi đạt INR mục tiêu.

6. Kiểm tra INR lần đầu vào ngày thứ 3 hoặc 4.


Ngày

INR

Liều mỗi ngày

1 - 3

Không cần

5 mg

2,5 mg nếu suy yếu, bệnh gan, suy dinh dưỡng, dùng chung với các loại thuốc tăng cường hoạt tính warfarin, hay người Châu Á

5 - 7,5 mg cho bệnh nhân trẻ khỏe mạnh

3 hoặc 4

1,0 - 1,3

7,5 mg

1,4 - 1,5

5 mg

1,6 - 1,8

5/2,5 mg xen kẽ

>1,9

2.5 mg

≥2,0

Ngưng 1 ngày, sau đó 2,5 mg (kiểm tra INR thường xuyên hơn)

7 và 10

1,5

Tăng 15% liều trung bình mỗi ngày

1,6 - 1,9

Tăng 10% liều trung bình mỗi ngày

2,0 - 3,0

Không thay đổi

3,1 - 3,5

Giảm 10% liều trung bình mỗi ngày

3,6 - 4,0

Giảm 15% liều trung bình mỗi ngày

> 4,1

Ngưng 1 ngàỵ, sau đó giảm 15% hoặc hơn liều trung bình moi ngày (kiểm tra INR thường xuyên hơn)

6,0

Xem xét dùng vitamin K (kiểm tra INR thường xuyên hơn)

 

 C. Chỉnh liều warfarin trên bệnh nhân không xuất huyết

Sơ đồ dưới đây dành cho những bệnh nhân không chảy máu với khoảng INR mục tiêu 2,0-3,0 mà INR của bệnh nhân không nằm trong khoảng này và bệnh nhân không có nguy cơ chảy máu cao.

1. Nếu INR > 3,0: xác nhận không chảy máu.

2. Xem xét sự không tuân thủ, bệnh tật, tương tác thuốc hoặc thay đổi chế độ ăn uống giải thích cho việc INR không nằm trong khoảng mục tiêu.

3. Đánh giá lâm sàng.





Đánh giá lâm sàng

D. Liều dabigatran (Pradaxa®) phòng ngừa đột quị và thuyên tắc hệ thống trong rung nhĩ không do bệnh van tim

Liều lượng:

CrCl > 30 ml/ phút *: 150 mg, hai lần mỗi ngày

Tránh sử dụng ở bệnh nhân có CrCl < 30 và bệnh nhân dùng thuốc ức chế P-glycoprotein (ví dụ: ketoconazole) hoặc thuốc kích hoạt P-glycoprotein (ví dụ: ritampin)

Không khuyến cáo dùng khi CrCl< 30 ml/ phút.

Bệnh nhân với CrCl 30 - 49 ml/phút và tuổi ≥ 75 hoặc xu hướng xuất huyết tiêu hóa: 110 mg hai lần mỗi ngày.

 

E. Liều rivaroxaban (Xarelto®) ngăn ngừa đột quị và thuyên tắc hệ thống trong rung nhĩ không do bệnh van tim và để điều trị thuyên tắc huyết khối tĩnh mạch:

- Tránh sử dụng ở những bệnh nhân dùng thuốc ức chế kép mạnh CYP3A4 và P-glycoprotein (ví dụ: ketoconazole itraconazole, ritonavir).

- Tránh sử dụng ở bệnh nhân dùng thuốc gây kích ứng kép mạnh CYP3A4 và P-glycoprotein (ví dụ: ritampin, phenytohiị carbamazepine, phenobarbital, St. John’s Wort); điều này có Ihổ dẫn đến giảm nồng độ huyết tương của rivaroxaban.

 

1. Rung nhĩ:

a. CrCl > 50 ml/ phút: 20 mg một lần mỗi ngày với bữa ăn tối.

b. CrCl 30-50 ml/ phút: 15 mg một lần mỗi ngày với bữa ăn tối.

c. CrCl < 30 ml/ phút: Tránh sử dụng

 

2. Thuyên tắc huyết khối tĩnh mạch:

a. 15 mg mỗi 12 giờ trong 21 ngày, tiếp theo 20 mg mỗi ngày một lần, dùng với thức ăn.

b. Không khuyến cáo nếu CrCl < 30 ml/ phút.

 

II. THUỐC HÓA GIẢI CHỐNG ĐÔNG

A. Nguyên tắc chung trong kiểm soát chảy máu do thuốc chống đông 


HASHTI

1. Hold further doses of anticoagulant

2. Consider Antidote

3. Supportive treatmerìt

a. Volume resuscitation (intravenous fluids)

b. Hemodynamic support (inotropes, monitoring)

4. Local or surgical Hemostatic measures

Anti-fibrinolytic agents can be considered (aminocaproic acid, tranexamic acid)

5. Transtusion

a. Red blood cells for severe or symptomatic anemia

b. Platelets if thrombocytopenia (< 50 X 109/L) or patient on long- acting antiplatelet agents

6. Investigate for bleeding source

 

HASHTI

1. Ngưng liều tiếp theo của thuốc chống đông

2. Xem xét dùng thuổc hóa giải

3. Điều trị hỗ trợ

a. Hồi sức thể tích (dịch truyền tỉnh mạch)

b. Hỗ trợ huyết động (thuốc tăng co bóp, theo dõi huyết động)

4. Các biện pháp cầm máu tại chỗ hay phẫu thuật

Chất chống tiêu sợi huyết có thể được xem xét (acid aminocaproic, axit tranexamic)

5. Truyền chế phẩm máu

a. Hồng cầu lắng nếu thiếu máu nặnu hoặc có triệu chứng

b. Tiểu cầu nếu giảm tiểu cầu (<50 X 109/ L) hoặc bệnh nhân sử dụng kháng kết tập tiểu cầu tác dụng dài

6. Tìm nguồn chay máu.

 

Định nghĩa các tình huống sử dụng thuốc hóa giải:

Không khẩn: sử dụng chọn lọc (thủ thuật sau 5 ngày trở lên)

Khẩn (không chảy máu): dùng thuốc hóa giải trong vòng vài giờ.

Khẩn (chảy máu): dùng thuốc hóa giải ngay

 

B. Chế phẩm cầm máu

 

Chất

Liều

Khuyến cáo

Vitamin K

1 - 10 mg TM/ Uống

Phản ứng truyền hiếm gặp; truyền hơn 20-30 phút

Cần 6 giờ (tĩnh mạch) đến 24 giờ (uống) để đảo ngược tác dụng của thuốc KVK

Liều cao có thể gây kháng thuốc KVK khi dùng lại

Tiêm dưới da hoặc tiêm bắp không được khuyến cáo

Protamin sulíate

12,5 - 50mg

TM

Hóa giải hoàn toàn heparin không phân đoạn

Hóa giải 60-80% heparin trọng lượng phân tử thấp Không hóa giải tondaparinux

Tiểu cầu

1 khi

tiểu cầu

5 - 8 đơn vị máu toàn phần

Được sử dụng ở những bệnh nhân được điều trị bằng thuốc chống kết tập tiểu cầu

Nâng cao số lượng tiểu cầu 30 X 109/ L

Mục tiêu tiểu cầu 50-100 X 109/ L (chỉ định bắt buộc)

Huyết tương tươi đông lạnh (Fresh Frozen Plasma -

FFP)

10 - 30

ml/ kg

1 đơn vị khoảng 250 ml

Thay thế tất cả các yếu t đông máu, nhưng không thể điều chỉnh hoàn toàn đông máu

   Cầm máu thường đòi hỏi mức độ các yếu tố đông máu xấp xỉ 30%

   Yếu tố IX có thể chỉ đạt 20%

Bán hủy ngắn, có thể cần truyền lặp lại sau 6 giờ

Khối lượng lớn, có thể mất thời gian để làm tan và truyền

Phức hợp prothrombin đậm đặc (Prothrombin complex concentrate -

PGC)  

25 - 50 đơn vị/ kg (liều thấp hơn nghiên cứu)

Điều chỉnh INR một cách nhanh chóng và hoàn toàn ở bệnh nhân được điều trị bằng thuốc KVK

Truyền thể tích nhỏ trong 10-30 phút

Nguy cơ huyết khối 1,4%; chống chỉ định với người có tiền sử giảm tiểu cầu do heparin (HIT)

Bán hủy ngắn, có thể cần truyền lặp lại sau 6 giờ

Xem xét dùng đồng thời FFP nếu dùng 3-factor PCC

Yếu tố VIla tái tổ hợp (rVlla)

15-90 microgram/ kg (liều thấp hơn nghiên cứu)

Truyền nhanh do khối lượng nhỏ

Khôi phục nhanh chóng & hoàn toàn INR ở bệnh nhân dùng thuốc KVK nhưng có thể không ngăn chảy máu vì chỉ khôi phục FVIIa

Nguy cơ huyết khối 5 - 10%

Bán hủy ngắn, có thể cần liều lặp lại sau 2 giờ

Aminocaproic acid

4 - 5 g TM/ uống hơn 1 gi, sau đó 1 g/gi X 8 gi (liều tối đa 30 g/ 24 giờ)

Có thể làm tăng nguy cơ huyết khối

Có thể tích tụ ở những bệnh nhân bị suy thận, giủiii liều hoặc tốc độ truyền.

Thận trọng hoặc tránh dùng trong tiểu máu từ đường  tiết niệu trên

Tranexamic acid

1300 mg

uổng mỗi 8 giờ

Chỉ định được công nhận trong rong kinh

Dùng trong những chỉ định khác là off label

 

1. Hóa giải thuốc kháng vitamin K

 

Không khẩn

Khẩn

(không chảy máu)

Khẩn

(chảy máu)

   Dừng 5 ngày trước thủ thuật

   Kiểm tra INR 1 - 2 ngày trước

   Nếu INR >1,5-» dùng Vitamin K 1-2 mg uống

• Nếu thủ thuật có thể trì hoãn 6 - 24 giờ: vitamin K 5 - 10 mg Uống/TM; hoặc:

• FFP hoặc PCC trước phẫu thuật. Lặp lại trong 6 - 12 giờ nếu INR> 1,5 và

• Vitamin K 5 - 10 mg Uống/TM nếu muốn đảo ngược kéo dài.

   HASHTI

   Vitamin K 5 - 10 mg TM; lặp lại sau 12 glờ nếu cần

   PCC hoặc FFP; lặp lạl mỗi 6 giờ nếu cần

 

2. Liều protamin hóa giải heparin và heparin trọng lượng phân tử thấp

 

Thuốc*

Bán thải

Liều protamine sultate

 

 

Liều tối đa là 50 mg

Heparin

1 - 2 giờ

• 1 mg cho mỗi 90 - 100 đơn vị heparin được dùng

2 - 3 giờ trước đó

(ví dụ: 25-35 mg nếu truyền heparin 1.000 - 1.250 đơn vị/gi heparin)

Enoxaparin (Lovenox®)

4,5 giờ

• 1 mg cho mỗi 1 mg enoxaparin trong 8 giờ trước

 

Thời gian bản thải khi tiêm dưới da của tất cả các thuốc dài hơn nên có thế cần theo dõi aPTT (heparỉn không phân đoạn) hoạt hoạt tính chống Xa (heparin trọng lượng phân tử thấp) mỗi 3 giờ và lặp lại protamin (0,5 mg/mol lượng chỉ định của heparin enoxaparin) nếu chảy máu vẫn tiếp tục.

 

3. Hóa giải dabigatran (Pradaxa®) và rivaroxaban (Xareltơ ®)

Không khẩn: Ngưng liều tiếp theo (xem bảng cho thời gian đề nghị). Xem xét thời gian lâu hơn cho các phẫu thuật lớn, đặt catheter gây tê tủy sống /ngoài màng cứng.

 

Dabigatran

Rivaroxaban

CrCl > 50 ml/ phút: Ngưng 1-2 ngày CrCl < 50 ml/ phút: ngưng 3-5 ngày hoặc lâu hơn.

Bán hủy: 12 - 14 giờ

Sự hiện diện của thuốc có thể được đánh giá bằng thời gian thrombin.

Ngưng ít nhất 24 giờ

Bán hủy: 5 - 9 giờ (chức năng thận bình thường).

Sự hiện diện của thuốc có thể được đánh giá bằng xét nghiệm anti Xa.






* Xét nghiệm thường có sẵn đế đánh gía sự có mặt của dabigatran là aPTT và cho rivaroxaban là PT. Những xét nghiệm này có thể kéo dài khi dabigatran và rivaroxaban được sử dụng ở liều khuyến cáo nhưng không đáng tin cậy đo hoạt động chóng đông máu. Để đo lường hoạt động chống đông, thời gian đông máu ecarin (ECT) hoặc thời gian pha loãng thrombin đối với dabigatran và xét nghiệm anti-Factor Xa sử dụng hiệu chuẩn và kiếm soát có thể được sử dụng cho rivaroxaban.

** Dabigatran và rivaroxaban được bài tiết trong nước tiểu, do đó cần duy trì lượng nước tiểu đủ. Rivaroxaban gắn kết cao với protein nên lọc máu không hiệu quả.

*** Idarucizumab (Praxbind ®) chỉ hóa giải Dabigatran, được chỉ định khi cần phẫu thuật, thủ thuật khẩn, câp cứu hoặc tình trạng xuất huyết không kiểm soát được, đe dọa tính mạng. Liều dùng 5g truyền hoặc bolus tĩnh mạch.

 

C. Chuyển đổi giữa các thuốc chống đông


Chống đông

đang dùng

Chống đông chuyn sang

Quá trình

Thuốc KVK (INR 2 - 3)

Dabigatran

Ngưng thuốc KVK và bắt đầu dabigatran khi

INR < 2

Thuốc KVK (INR 2 - 3)

Rivaroxaban

Ngưng thuốc KVK và bắt đầu rivaroxaban khi

INR < 3

Heparin KPĐ hoc TLPTT

Dabigatran

Bắt đầu dabigatran 0 - 2 giờ trước liều heparin TLPTT TDD cuối, hoặc vào cùng thời điểm ngưng heparin KPĐ truyền tĩnh mạch

Heparin KPĐ hoc TLPTT

Rivaroxaban

Ngưng heparin và khởi đầu rivaroxaban 0 - 2 gi trước liều heparin TDD dự kiến tiếp theo

Dabigatran

Heparin KPĐ hoạc TLPTT

CrCl > 30ml/ phút: bắt đầu 12 giờ sau liều cuól cùng của dabigatran

CrCl < 30ml/ phút: bắt đầu 24 giờ sau liều CUỐI cùng của dabigatran

Rivaroxaban

Thuốc KVK

(INR 2 - 3)

Tiếp tục rivaroxaban đồng thời với thuốc KVK chó đến khi INR ≥ 2,0, sau đó ngưng rivaroxaban

Rivaroxaban

Heparin KPĐ hoc TLPTT

Bắt đầu heparin 24 giờ sau khi ngưng rivaroxaban.

 

III. HÓA GIẢI THUỐC CHỐNG KẾT TẬP TIỂU CẦU

Aspirin, clopidogrel (Plavix®), ticagrelor (Brilinta®).

Khuyến cáo chung:

1. Bán hủy:

a. Clopidogrel, ticagrelor: 7 - 10 giờ

b. Aspirin liều thấp (150 mg mỗi ngày): 2 - 4,5 giờ

c. Aspirin quá liều (> 4000 mg): 15-30 giờ


2. Khả năng ức chế tiểu cầu:

a. Aspirin và clopidogrel ức chế chức năng tiểu cầu không hồi phục. Mất 7-10 ngày để khôi phục chức năng khi tiểu cầu mới được tạo ra.

b. Ticagrelor là một chất ức chế hồi phục, vì vậy chức năng tiểu cầu bình thường sau khi thuốc được thải trừ. Ngưng tối thiểu 5 ngày để khôi phục. Truyền tiểu cầu có hiệu lực không rõ trong việc hóa giải tác dụng nếu được truyền trong vòng 5 - 7 ngày kể từ liều cuối cùng.

3. Hoạt tính của thuốc lưu hành trong cơ thể có thể ức chế tiểu cầu được truyền.

4. Cân nhắc kỹ chỉ định hóa giải:

a. Nguy cơ tắc stent mạch vành (có thể gây tử vong) trong vòng 3 tháng sau đặt stent trần; Giai đoạn rủi ro có thể lâu hơn cho stent phủ thuốc.

b. Tham khảo khuyến cáo nếu không chắc.

 

Hóa giải thuốc chống kết tập tiểu cẩu

 

Không khẩn

Khẩn (Không chảy máu)

Khẩn (chảy máu)

Ngưng thuốc 5-10 ngày trước thủ thuật

Xem xét truyền tiểu cầu trước thủ thuật nguy cơ chảy máu cao

HASHTI

Xem xét truyền tiểu cầu



TÀI LIỆU THAM KHẢO

1. American Society of Hematology. 2014 Clinical practice guide on antithrombotic drug dosing and management of antithrombotic drug-associated bleeding complications in adults.

2. PRAXBIND® US Prescribing Information, 2015.



Tham khảo thêm:


 Phác đồ điều trị bệnh tim mạch năm 2018 (Toàn tập 86 Phác đồ điều trị tim mạch 2018)

Danh mục dược lý của thuốc đầy đủ của Blog Học Chia sẻ.

Phổ biến trong tuần

Tin mới