Phác đồ điều trị bệnh tim mạch năm 2018 (Phác đồ 69) Chẩn đoán và điều trị hẹp động mạch thận

Xem


 Phác đ 69

CHẨN ĐOÁN VÀ ĐIỀU TRỊ
HẸP ĐỘNG MẠCH THẬN

 

Hẹp động mạch thận nằm trong bệnh cảnh chung của quá trình xơ vữa động mạch và là một trong những nguyên nhân của bệnh tăng huyết áp. Chiếm tỉ lệ 6,8% dân số trên 65 tuổi. 22% đến 59% trường hợp hẹp động mạch chi dưới có kèm hẹp khít động mạch thận (hẹp > 50%). Phẫu nghiêm tử thi bệnh nhân chết do nhồi máu cơ tim có 12% trường hợp có kèm theo hẹp động mạch thận >75%.

Hiện việc chẩn đoán và điều trị hẹp động mạch thận tại Viện Tim đang được thực hiện dựa theo các khuyến cáo năm 2013 của Trường Môn Tim và Hiệp hội Tim Hoa Kỳ, được nêu cụ thể dưới đây:






I. BỆNH CẢNH NGHĨ ĐẾN CHẨN ĐOÁN HẸP ĐỘNG MẠCH THẬN

Class I:

1. Tăng huyết áp người trẻ, xuất hiện trước 30 tuổi (mức chứng cứ - MCC B).

2. Bệnh tăng huyết áp nặng theo định nghĩa của JNC 7 sau 55 tuổi (MCC B).

3. Tăng huyết áp diễn tiến nhanh dù đang điều trị, tăng huyết áp kháng trị (không đạt được mức huyết áp mong muốn du đã dùng trên 3 thuốc liều tối đa, trong đó có lợi tiểu). Tăng huyết áp ác tính (tăng huyết áp đi kèm biểu hiện tổn thương cơ quan đích như: Suy thận cấp, suy tim mất bù cấp, rối loạn thần kinh mới xuất hiện hoặc tổn thương đáy mắt đo III, IV) (MCC C).

4. Cơn tăng urê máu mới hoặc suy thận nặng hơn sau khi điều trị thuốc ức chế men chuyển hoặc ức chế thụ thể angiotensin (MCC C).

5. Thận teo nhỏ, không tìm được nguyên nhân hoặc kích thước hai thận chênh lệch nhau 1,5 cm (MCC B).

6. Phù phổi không tìm được nguyên nhân (đặc biệt kèm tăng urê máu) (MCC B).

 

Class IIa:

Suy thận không rõ nguyên nhân, kể cả những người vừa ghép thận (MCC B).

 

Class IIb

1. Bệnh nhân hẹp nặng nhiều nhánh mạch vành hoặc hẹp động mạch chi dưới khi chụp mạch máu (MCC B).

2. Suy tim không rõ nguyên nhân hoặc cdn đau thắt ngực kháng trị (MCC C).

 

II. CÁC PHƯƠNG PHÁP CHẢN ĐOÁN

Class I:

1. Siêu âm Duplex là test tầm soát hẹp động mạch thận (MCC B).

2. Chụp cắt lớp điện toán động mạch (CTA) được khuyến cáo nếu chức năng thận bình thường (MCC B).

3. Chụp cộng hưởng từ (MCC B).

Trong trường hợp lâm sàng nghĩ nhiều đến hẹp động mạch thận và kết quả của các test không xâm nhập không cho phép kết luận, chụp mạch máu cản quang được khuyến cáo nhằm xác định chẩn đoán (MCC B).

 

III. ĐIỀU TRỊ HẸP ĐỘNG MẠCH THẬN

1. Điều trị nội khoa

Class I:

1. Thuốc ức chế men chuyển có hiệu quả trong điều trị tăng huyết áp có kèm hẹp động mạch thận một bên (MCC A).

2. Thuốc chẹn thụ thể angiotensin có hiệu quả trong điều trị tăng huyết áp có kèm hẹp động mạch thận một bên (MCC B).

3. Thuốc chẹn kênh canxi có hiệu quả trong điều trị tăng huyết áp có kèm hẹp động mạch thận một bên (MCC A).

4. Thuốc chẹn bêta có hiệu quả trong điều trị tăng huyết áp liên quan với hẹp động mạch thận (MCC A).

 

2. Chỉ định tái thông động mạch thận

A. Trong trường hợp hẹp động mạch thận không triệu chứng

Class IIb:

1. Tái thông động mạch thận qua da có thể được chỉ định cho hẹp có ý nghĩa động mạch thận cả 2 bên hoặc hẹp có ý nghìn động mạch thận trên thận còn sống độc nhất (MCC C).

2. Lợi ích của tái thông động mạch thận qua da ở người có hẹp có ý nghĩa nhưng không triệu chứng của động mạch thận một bên trên thận còn sống thì chưa được xác định và hiện chưa được chứng minh trên lâm sàng (MCC C).

 

B. Trong trường hợp tăng huyết áp

Class IIa:

Tái thông động mạch thận qua da là hợp lý ở người có hạp động mạch thận có ý nghĩa và tăng huyết áp diễn tiến nhanh, tăng huyết áp kháng trị, tăng huyết áp ác tính, tăng huyết áp kèm theo thận teo nhỏ một bên không rõ nguyên nhân và tăng huyết áp không dung nạp điều trị nội khoa (MCC B).

C. Nhằm bảo vệ chức năng thận

Class IIa:

Tái thông động mạch thận qua da là hợp lý ở người hẹp động mạch thận kèm bệnh thận mạn tiến triển: hẹp động mạch thận hai bên hoặc hẹp động mạch thận trên thận còn chức năng độc nhất (MCC B).

Class IIa:

Tái thông động mạch thận qua da có thể được xem xét ở người có hẹp động mạch thận một bên kèm suy thận mạn (MCC C).

D. Trong trường hợp hẹp động mạch thận và bệnh nhân có suy tim sung huyết hoặc cơn đau thắt ngực không ổn định

Class I:

Tái thông động mạch thận qua da được chỉ định trên bệnh nhân có hẹp khít động mạch thận kèm suy tim sung huyết, tái phát nhiều lần không rõ nguyên nhân hoặc phù phổi đột ngột không giải thích được (MCC B).

 

Class IIa:

Tái thông động mạch thận qua da là hợp lý ở người hẹp có ý nghĩa động mạch thận và đau thắt ngực không ổn định (MCC B).

 

3. Lựa chọn biện pháp can thiệp nội mạch

Class I:

1. Stent động mạch thận được chỉ định cho tổn thương xơ vữa ở lỗ xuất phát (MCC B).

2. Nong bằng bong đối với tổn thương thoái hóa sợi-cơ (tibromuscular dysplasia lesion) và đặt stent khi nong bằng bóng không hiệu quả (MCC B).

 

4. Chỉ định phẫu thuật

Class I:

1. Chỉ định phẫu thuật cho các tổn thương thoái hóa sợi-cơ phức tạp, lan tỏa, nhiều đoạn hoặc có chỗ phình mạch lớn (MCC B).

2. Chỉ định phẫu thuật đối với tổn thương xơ vữa, đặc biệt tổn thương với nhiều động mạch thận nhỏ hoặc động mạch thận chính chia nhánh sớm (MCC B).

3. Chỉ định phẫu thuật đối với tổn thương xơ vữa kết hợp với phẫu thuật tái tạo động mạch chủ bụng ngang thận (phình động mạch chủ bụng hoặc tắc động mạch chủ-chậu nặng) (MCC C).

 

TÀI LIỆU THAM KHẢO

1. Hansen K.J, Edwards MS, Craven TE. Prevalence of renovascular disease in the eiderly. apopulation-based study. J Vasc Surg 2002;36:443-451.

2. Plouin PE Stable patients with atherosclerotic renal artery stenosis should be treated first with medical management. Am JKidney Dis 2003;42:851-857.

3. Nordmann AJ, Woo K, Parkes R, Logan AG. Balloon angỉoplasty or medical therapy for hypertensive patients with atherosclerotic renal artery stenosis? A meta-analysis of randomized controlled trials. Am J Med 2003;114:44-50.

4. AndersonJL, HaiperinJL, AlbertNM, etal. Management ofperipheral artery disease: A report of the American Coliege of Cardiology Foundation/American Heart Association Task Force on Practice Guidelines. Circulation 2013;127:1425-1443.


Tham khảo thêm:


 Phác đồ điều trị bệnh tim mạch năm 2018 (Toàn tập 86 Phác đồ điều trị tim mạch 2018)

Danh mục dược lý của thuốc đầy đủ của Blog Học Chia sẻ.


Phổ biến trong tuần

Tin mới