Phác đồ điều trị bệnh tim mạch năm 2018 (Phác đồ 66) Chẩn đoán và điều trị viêm nội tâm mạc nhiễm khuẩn
Phác đồ 66
CHẨN ĐOÁN VÀ ĐIỀU TRỊ
VIÊM NỘI TÂM MẠC NHIỄM KHUẨN
I. ĐẠI
CƯƠNG
Viêm nội tâm mạc nhiễm khuẩn (VNTMNK)
(intective endocarditis)
là nhiễm khuẩn màng trong của tim do vi khuẩn hoặc vi nấm và một số trường hợp hiếm
do Chlamydia hay Rickettsia. Nhiễm khuẫn
màng trong của động mạch (shunt động tĩnh mạch, ống động mạch còn tồn tại, hẹp
eo động mạch chủ) tuy gọi đúng tên là viêm nội mạc động mạch nhiễm khuẩn
(intective endarteritis) nhưng về lâm sàng
và bệnh học cũng giống VNTMNK.
Tần suất mắc bệnh
trung bình là 3-6/100.000 người
và ở người tiêm chích ma túy là 1.6/100.000 người mỗi năm.
Tuổi trung bình từ
36-69, tần suất mắc bệnh tăng theo tuổi (5/100.000 người ở độ tuổi dưới 50 tuổi;
15/100.000 người độ tuổi trên 65); tỉ lệ nam/nữ là 2/1; tỉ lệ tử vong trung
bình trong bệnh viện là
16% (11-26%).
II. CHẲN ĐOÁN: Tại Viện Tim chúng tôi dùng tiêu chuẩn DUKE cải
biên.
2.1. Tiêu chuẩn lâm sàng chính
Cấy
máu dương tính
-
Vi
khuẩn điển hình gây VNTMNK từ 2 lần cấy máu riêng biệt liên cầu viridans,
streptococcus bovis, vi khuẩn nhóm HACEK, tụ cầu vàng hoặc enterococcus mắc phải
ngoài cộng đồng mà không có một ổ
nhiễm nguyên phát hoặc
-
Vi
khuẩn có thể gây VNTMNK từ ≥ 2 lần cấy máu cách nhau trên 12 giờ hoặc từ cả 3
hay đa số trong ≥ 4 lần cấy máu mà lần đầu và lần cuối cách nhau ≥ 1 giờ hoặc
-
1
lần cấy máu dương tính với Coxiella burnetii hoặc hiệu giá kháng thể IgG kháng
pha 1 trên 1/800.
Tổn thương trong
tim
-
Tổn
thương VNTMNK trên siêu âm tim (nên làm siêu âm tim qua thực quản cho BN có van
tim nhân tạo, BN có dấu hiệu lâm sàng nghi VNTMNK hoặc có biến chứng như áp-xe
cạnh van; siêu âm tim qua thành ngực với các BN khác).
-
Siêu
âm tim thấy mảnh sùi di động, áp-xe, đường dò trong tim, thủng lá van hoặc sút một phần
van tim nhân tạo mới xuất hiện.
-
Sang
thương cạnh van được xác nhận bởi MSCT tim.
-
Bệnh
tim có nguy cơ hoặc tiêm chích ma túy.
-
Sốt
kéo dài từ 380 c trở lên.
-
Hiện
tượng mạch máu: thuyên tắc động mạch, nhồi máu phổi nhiễm khuẩn, phình mạch hình nấm, xuất huyết nội sọ, xuất
huyết kết mạc, sang thương Janeway.
-
Hiện
tượng miễn dịch: viêm cầu thận, nốt Osler, chấm Roth, yếu tố thấp.
-
Cấy
máu dương tính nhưng không đủ để là tiêu chuẩn chính (ví dụ 1 lần dương tính với
tụ cầu coagulase âm) hoặc bằng chứng huyết thanh học của nhiễm khuẩn đang hoạt
động bởi vi khuẩn có thể gây VNTMNK.
Chẩn đoán xác định
(deíinite intective endocarditis):
-
Tiêu
chuẩn bệnh học: cấy được vi khuẩn trong sùi/sùi gây tắc mạch/áp-xe trong tim,
hoặc khảo sát mô học cho thấy VNTM tiến triển trong sùi/áp-xe trong tim hoặc
-
Phối
hợp hai tiêu chuẩn lâm sàng chính hoặc
-
Phối
hợp một tiêu chuẩn lâm sàng chính và 3 tiêu chuẩn lâm sàng phụ, hoặc
-
Phối
hợp năm tiêu chuẩn lâm sàng phụ.
Nghi
ngờ VNTMNK (possible infective endocarditis)
- Phối
hợp một tiêu chuẩn lâm sàng chính và một tiêu chuẩn lâm sàng phụ hoặc
- Phối
hợp ba tiêu chuẩn lâm sàng phụ
-
Khẳng định một chẩn đoán
khác hoặc
-
Khỏi
sau 4 ngày điều trị kháng sinh hoặc
-
Sinh
thiết hoặc tử thiết không thấy bằng chứng bệnh, hoặc
-
Không
đủ tiêu chuẩn chẩn đoán như trên
Bảng 1: Kháng sinh điều trị theo kinh nghiệm VNTMNK khi chưa
có kết quả cấy máu trong trường hợp bệnh nặng cấp tính
Kháng sinh |
Liều và đường dùng |
KC |
MCC |
Ghi chú |
Van nguyên gốc mắc phải
trong cộng đồng hoặc van nhân tạo trễ (> 12 tháng sau mổ) |
||||
Ampicillin phối hợp Oxacillin phối hợp Gentamicin |
12 g/ngày, chia 4-6 lần TM 12 g/ngày, chia 4-6 lần TM 3 mg/kg/ngày, 1 lần
TTM/TB |
IIa |
C |
BN cấy máu âm tính cần được tham vấn với
chuyên gia bệnh nhiễm |
Vancomycin phối hợp Gentamicin |
30-60 mg/kg/ngày, chia
2-3 lần 3 mg/kg/ngày, 1 lần
TTM/TB |
IIb |
C |
Dành cho BN dị ứng PNC |
Van nhân tạo sớm (< 12 tháng) hoặc
VNTMNK mắc phải trong BV và liên quan với chăm sóc y tế |
||||
Vancomycin phối hợp Gentamicin phối hợp Rifampin |
30
mg/kg/ngày, chia
2 lần TTM 3
mg/kg/ngày, 1 lần TTM/TB 900-1200 mg TM hoặc uống, chia 2-3 lần/ngày |
IIb |
C |
Rifampin
chỉ được khuyến cáo cho van nhân tạo và bắt đầu 3-5 ngày chậm hơn vancomycin
và gentamicin. |
Bảng 2: Kháng sinh điều
trị VNTMNK do streptococci ở miệng và streptococci bovis
Kháng sinh |
Liều và đường dùng |
Thời gian (tuần) |
KC |
MCC |
Các trường hợp dặc blộl |
Những dòng streptococci
ở miệng và đường tiêu hoá nhạy PNC (MIC ≤ 0.125 mg/ L) |
|||||
PNC G hoặc Amoxicilline hoặc ceítriaxone |
12-18 MU/ ngày chia 4-6
lần IV hay PIV liên tục 100-200 mg/ kg/ ngáy chia 4-6 lần IV 2g/ ngày IV 1 lần |
4 |
I |
B |
Thích hợp cho bệnh nhân > 65 tuổi, suy thận, rối
loạn chức năng dây thần kinh số VIII, VNTMNK van nhân tạo (PVE) |
4 |
I |
B |
|||
4 |
I |
B |
|||
|
Liều ở trẻ em -
PNC G 200 mg/ kg/ ngày
chia 4-6 lần -
Amox 300 mg/ kg/ ngày
chia 4-6 lần Ceítriaxone 100 mg/ kg/ ngày dùng 1 lần |
|
|
|
|
Điều trị chuẩn: thời
gian 2 tuẩn |
|||||
PNC G hoặc Amoxicilline hoặc Ceítriaxone phối hợp Gentamicin hoặc Netilmicin |
12-18
MU/ ngày chia 4-6 lần IV hay PIV liên tục 100-200
mg/ kg/ ngày chia 4-6 lần IV 2g/
ngày IV 1 lần 3
mg/ kg/ ngày IV hoặc IM dùng 1 lan
4-5 mg/ kg/ ngày/1 lần IV Liều ở trẻ em -
PNC G 200 mg/ kg/ ngày chia 4-6 lần -
Gentamicin 3 mg/ kg/
ngày dùng 1 hoặc chia 3 lần Cettriaxone 100 mg/ kg/ngày dùng 1
lần
|
2 |
I |
B |
Chỉ
dùng cho VNTMNÌK trên van nguyên gốc (NVE) không biên chứng và chức năng thận
bình thường
|
2 |
I |
B |
|||
2 |
I |
B |
|||
2 |
I |
B |
|||
2 |
I |
B |
|||
|
|
|
Netilmicin không được dùng rộng rãi ở châu Âu |
||
|
-
Gentamicin 3 mg/ kg/
ngày dùng 1 hoặc chia 3 lân Cettriaxone 100 mg/ kg/ngày dùng 1 lần |
|
|
|
|
DỊ ứng với beta- lactam |
|||||
Vancomycin |
30 mg/ kg/ ngày chia 2 lần IV Trẻ em: 40 mg/ kg/ ngày chia 2-3 lần |
4 |
I |
C |
6 tuần ở bệnh nhân PVE |
Dòng kháng tương đối với
PNC (MIC 0,25-2 mg/ L) |
|||||
Điều trị chuẩn |
|||||
PNC G
hoặc Amoxicilline |
12-18 MU/ ngày chia 4-6 lần IV hay PIV liên tục
100-200 mg/ kg/ ngày chia 4-6 lần IV |
4
4 |
I
I |
B
B |
6 tuần ở bệnh nhân PVE |
hoặc Cettriaxone |
2g/ ngày IV 1 lần |
4 |
I |
B |
6 tuần ở bệnh |
phối hợp Gentamicin |
3 mg/ kg/ ngày IV hoặc IM |
2 |
I |
B |
nhân PVE |
Bệnh nhân dị ứng vối
beta- lactam |
|||||
Vancomycin |
30 mg/ kg/ ngày chia 2 |
4 |
I |
C |
|
phối hợp Gentamicin |
lần IV 3 mg/ kg/ ngày IV hoặc
IM Trẻ em: liều như trên |
2 |
I |
C |
6 tuần ở bệnh nhân PVE |
Bảng 3: Kháng sinh điều
trị VNTMNK do Staphylococcus
Kháng sinh |
Liều và đường dùng |
Thời gian (tuần) |
KC |
MCC |
Các trường hợp đặc biệt |
Van nguyên gốc |
|||||
Staphylococcus nhạy
methicillin |
|||||
Cloxacillin hay oxacillin |
12
g/ ngày chia 4-6 lần IV Liều ở trẻ em 200-300 mg/ kg/ ngày chia 4-6 lần IV |
4-6 |
I |
B |
Không khuyến cáo phối hợp gentamicin vì không có lợi
mà còn hại thận |
Điều trị thay thế Cotrimoxazole |
Sulfamethoxazole 4800 mg / ngày, trimethoprime 960
mg / ngày chia 4-6 lần IV |
1 IV + 5 uống |
IIB |
C |
|
+ Clindamycin
|
1800
mg IV chia 3 lần/ ngày -Trẻ em Sulfamethoxazole
60mg/ kg/ ngày và Trimethoprim 12mg/kg/ ngày chia 2 lần Clindamycin40mg/kg/
ngày chia 3 lần |
1 IV + 5 uống |
IIB |
C |
|
Bệnh nhân dị ứng với
PNC hay Staphylococcus kháng methicillin |
|||||
Vancomycin |
30-60mg/kg/ ngày IV chia 2-3 lần |
4-6 |
I |
B |
|
|
Liều
ở trẻ em 40 mg/ kg/ ngày chia 2-3 lần |
|
|
|
Cephalosporin (cefazolin
6g/ ngày hoặc cetotaxime 6g/ ngày chia 3 lan được khuyến cáo nếu dị ứng PNC
và không có sốc phản vẹ nếu tụ cầu nhạy methi - Daptomycin tốt hơn
vancomycin nếu du khuẩn huyết MSSA hoặc MRSA có MIC vancomycin > 1mg/L |
Điều trị thay thế Daptomycin hoặc Cotrimoxazole |
10mg/ kg/ ngày IV /1 lần Trẻ em: 10mg/kg/ ngày
IV/1 lần Sulfamethoxazole 4800 mg / ngày,
trimethoprime 960 mg / ngày chia 4-6 lần IV |
4-6 1 IV + 5 uống |
HA IIB |
C C |
|
+ Clindamycin |
1800 mg IV chia 3 lần/ ngày |
1 |
IIB |
C |
|
Van nhân tạo |
|||||
Staphylococcus nhạy
methicillin |
|||||
Cloxacillin hay oxacillin |
12 g/ ngày chia 4-6 lần IV |
≥ 6 |
I |
B |
- Có thể dùng rifampicin sau dùng |
phối hợp Rifampicin và Gentamicin |
900 - 1000 mg IV hay uống chia 2-3 lần/
ngày 3mg/kg/ ngày IV hay IM 1- 2 lần/ ngày Trẻ em: oxaciĩlin liều như trên,
Riíampin 20mg/kg/ngày IV hay uống chia 3 lấn/ ngày |
≥ 6 2 |
I I |
B B |
vancomycin và gentamicin
3-5 ngày - Gentamicin có thể dùng 1 lần/ ngày để
giảm độc thận |
Bệnh
nhân dị ứng vói PNC hay Staphylococcus kháng methicillin
|
|||||
Vancomycin phối hợp Rifampicin
và Gentamicin |
30 mg/ kg/ ngày chia 2 lần IV 900 - 1000 mg IV hay uống chia 2-3 lẩn/
ngày 3mg/kg/ ngày IV hay IM
1- 2 lần/ ngày Trẻ em: liều như trên |
≥ 6
≥ 6
2 |
I
I
I |
B
B
B |
Cephalospoiin (cefazolin 6g/ ngày hoặc cetotaxime 6g/ ngày chia 3 lần được khuyến cáo nếu dị
ứng PNC và không có sốc phản
vệ nếu tụ cầu còn nhạy methi |
Bảng 4: Kháng sinh điều trị VNTMNK do Enterococcus
Kháng
sinh |
Liều
và đường dùng |
Thời
gian (tuần) |
KC |
MCC |
Các
trường hợp đặc biệt |
Những
dòng nhạy PNC và gentamicin |
|||||
Amoxicilline + Gentamicin |
200 mg/kg/ngày, 4-6 lần TM 3 mg/kg/ngày 1 lần TTM Liều trẻ em: Amoxicilline: 300 mg/ kg/ngày Gentamicin: như trên |
4-6 |
I |
B |
6 tuần khi bệnh nhân có triệu chứng > 3 tháng hay
van nhân tạo |
2-6 |
I |
B |
|||
Amoxicilline + Cettriaxone |
200 mg/kg/ngày, 4-6 lần TM 4 g/ngày chia 2 lần TM Liều trẻ em: Amoxicillin: như trên Cettriaxone: 100 mg/ kg/12 giờ |
6 |
I |
B |
Phối hợp này dùng đổ điều trị dòng E. faecalis hoạt
động có hay không có HLAR |
6 |
I |
B |
|||
Vancomycin + Gentamicin |
30 mg/kg/ngày, chia 2 lần TTM 3 mg/kg/ngày, 1 lần TTM Liều trẻ em: Vancomycin: 40 mg/ kg/ngày chia 2-3 lần Gentamicin:
như trên |
|
|
|
Không chống được E. faecium thể hoạt động |
Bảng
5:
Kháng sinh điều trị VNTMNK cấy máu âm tính
Tác
nhân gây bệnh |
Liệu
pháp được đề nghị |
Kết
quả điều trị |
Brucella spp. |
Doxycycline 200 mg/24h +Cotrimoxazole
(960 mg/24h) +Rifampin (300-600 mg/24h) uống >3-6
tháng |
Điều trị thành công là khi nồng độ kháng
thể < 1:60. Một số tác giả khuyên phối hợp gentamicin trong 3 tuần đầu. |
C. burnetii (gây sốt Q) |
Doxycycline 200 mg/24h +
Hydroxychloroquine 200- 600 mg/24h uống (> 18 tháng) |
Điều trị thành công là khi nồng độ IgG
kháng pha I < 1:200 va nồng đọ IgA và IgM < 1:50. |
Bartonella spp. |
Doxycycine 100 mg/12h uống 4 tuần +
Gentamicin (3 mg/kg) TM trong 2 tuần |
Tỉ lệ thành công ≥ 90%. |
Legionella spp. |
Levofloxacin 500 mg/12h TM hoặc uống ≥ 6
tuần hoặc Clarithromycin 500 mg/12h TM 2 tuần, sau đó uống 4 tuần + Rifampin
300-1200 mg/24h |
Điều trị tối ưu chưa rõ. |
Mycoplasma spp. |
Levofloxacin 500 mg/12h TM hoặc uống > 6 tháng |
Điều trị tối Ưu chưa rõ. |
T. whipplei (gây bệnh Whipple) |
Doxycycline 200 mg/24h + Hydroxychloroquine 200-600 mg/24h uống
> 18 tháng |
Điều trị dài hạn, thời gian tối ưu chưa
rõ. |
Bảng 6: Chỉ định phẫu thuật trong VNTMNK (ESC 2015)
Chỉ định phẫu
thuật |
Thời điểm |
KC |
A.
SUY TIM |
||
VNTMNK trên van nguyên góc hoặc van nhân
tạo ở vị trí van động mạch chủ hoặc van 2 lá với hở van cấp nặng, tác nghẽn
hoặc dò, gây phù phổi kháng trị hoặc choáng tim |
Tối
khẩn |
I |
VNTMNK trên van nguyên gốc hoặc van nhân
tạo ở vị trí van động mạch chủ hoặc van 2 lá với hở van nặng hoặc tắc nghẽn
gây các triệu chứng suy tim hoặc dấu hiệu siêu âm tim của dung nạp huyết động
kém (van 2 lá đóng sớm hoặc tăng áp phổi) |
Khẩn |
I |
B. NHIỄM KHUẨN KHÔNG KIỂM SOÁT ĐƯỢC |
||
Nhiễm
khuẩn tại chỗ không kiểm soát được (áp-xe, giả phình, dò, sùi tăng kích thước) |
Khẩn |
I |
Nhiễm nấm hoặc vi khuẩn đa kháng thuốc |
Khẩn/CT |
I |
Cấy máu dương tính dai dẳng dù đã dùng
kháng sinh thích hợp |
Khẩn |
IIa |
VNTMNK
trên van nhân tạo do tụ cầu khuẩn hoặc vi khuẩn Gram âm không phải HACEK |
Khẩn/CT |
II |
C.
NGỪA THUYÊN TẮC |
|
|
VNTMNK
van động mạch chủ hoặc van 2 lá với sùi lớn (> 10 mm), bệnh nhân bị một hoặc
nhiều đợt thuyên tắc mạch mặc dù đã dùng kháng sinh thích hợp |
Khẩn |
I |
VNTMNK
van động mạch chủ hoặc van 2 lá với sùi lớn (> 10 mm) kèm suy tim, nhiễm
khuẩn dai dẳng hoặc áp-xe |
Khẩn |
I |
Sùi rất lớn (> 15 mm) |
Khẩn |
II |
Ghi chủ: Mổ tối khẩn là mổ
trong vòng 24 giờ, mổ khẩn là mổ trong vòng vài ngày, mổ chươmg trình (CT) là mổ
sau khi da dùng kháng sinh ít nhất 1-2 tuần.
3.3. Xử trí các biến chứng
thần kinh của VNTMNK
Bảng
7: xử trí biến chứng thần kinh
Khuyến cáo |
KC |
MCC |
Sau khi bị thuyên tắc yên lặng hoặc cơn
thiếu máu cục bộ não thoáng qua, nếu có chỉ định phẫu thuật tim thì không cần
trì hoãn |
I |
B |
Phẫu thuật thần kinh hay điều trị nội mạch
được khuyến cáo nếu phình mạch não rất to, to hay vỡ do nhiễm khuẩn |
I |
C |
Sau xuất huyết nội sọ nên trì hoãn phẫu
thuật hơn 1 tháng |
IIa |
B |
Sau đột quị, phẫu thuật được chỉ định khi:
suy tim, nhiễm khuẩn không kiểm soát, áp-xe hoặc nguy cơ thuyên tắc cao vẫn tồn
tại và nên trì hoãn càng lâu nếu có thể khi bệnh nhân không bị hôn mê và
không bị xuất huyết não trên phim chụp CT hoặc MRI sọ não |
IIa |
B |
Phình mạch não do nhiễm khuẩn nên được tầm
soát khi bệnh nhân VNTMNK có các triệu chứng thần kinh. Chụp mạch với CT hoặc
MRI để chẩn đoán. Nếu phương pháp không xâm lấn âm tính và vẫn còn nghi ngờ
thì nên chụp mạch quy ước. |
IIa |
B |
Phẫu thuật tim ngay không trì hoãn được
chỉ định trong vài trường hợp bệnh nhân bị đột quỵ mà không có xuất huyết nội
sọ hay tổn thương thần kinh trâm trọng |
IIb |
B |
Phẫu thuật tim trì hoãn có thể đến 4 tuần
nếu bệnh nhân đột quỵ thiếu máu cục bộ não trầm trọng hoặc xuất huyết não nếu
tình trạng huyết động bệnh nhân ổn định |
IIb |
B |
Hình
1: Chiến lược điều trị bệnh nhân VNTMNK có biến chứng thần
kinh (SA TN: siêu âm tim qua thành ngực; SA TQ: siêu âm tim qua thực quản).
IV.
SIÊU ÂM TIM TRONG THEO
DÕI VNTMNK
Bảng 8: Chỉ định siêu âm tim
trong VNTMNK
|
Khuyến cáo :
Siêu âm tim (SAT) |
KC |
MCC |
A |
Chẩn
đoán |
|
|
1 |
SAT
qua thành ngực thực hiện đầu tiên khi nghi VNTMNK |
I |
B |
2 |
SAT qua thực quản thực
hiện khi nghi VNTMNK cao mà SAT ngực bính thường |
I |
B |
3 |
Làm
lạì SAT qua thành ngực/thực quản trong vòng 7-10 ngày nếu lần đầu âm tính mà
vẫn khi nghi ngờ VNTMNK cao |
I |
B |
4 |
SAT qua thực quản phải
thực hiện cho phần lớn bệnh nhân trưởng thành khi nghi ngờ VNTMNK cao, do độ
nhạy và đặc hiệu cao, để chẩn đoan áp xe và đo kích thước sùi |
IIa |
C |
5 |
SAT
qua thực quản không thực hiện khi SAT qua thành ngực loại trừ rõ và lâm sàng
ít nghi ngờ |
II |
C |
B |
Theo
dõi khi đang điều trị nội khoa |
|
|
1 |
Làm lại SAT qua thành ngực/thực
quản ngay khi xuất hiện biến chứng mới của VNTMNK (âm thổi mới, lấp mạch, sót
kéo dài, suy tim, áp xe, blốc nhĩ thất) |
I |
B |
2 |
Làm lại SAT qua thành ngực/thực
quản trong quá trình theo dõi VNTMNK không biến chứng để phát hiện các biến
chứng yên lặng và theo dõi kích thước sùi. Loại SAT (thành ngực hay thực quản),
thời gian tùy thuộc dấu hiệu đầu tiên, loại vi khuẩn, và đáp ứng điều trị ban
đầu |
IIa |
B |
C |
SAT
trong khi mổ |
|
|
|
SAT được thực hiện trong
lúc mổ cho tất cả các trường hợp VNTMNK cân phẫu thuật |
I |
C |
D |
Theo
dõi sau chấm dứt điều trị |
|
|
|
SAT qua thành ngực ngay
khi chấm dứt điều trị kháng sinh đánh giá chức năng &hình ảnh của van
& tim |
I |
C |
Hình 2. Qui trình siêu âm ở bệnh nhân nghi VNTMNK |
V.
TIÊN LƯỢNG
Bảng
9:
Các yếu tố tiên lượng xấu ở bệnh nhân VNTMNK
6.1. Tăng cường vệ sinh,
phòng nhiễm khuẩn huyết
-
Chú trọng vệ sinh răng miệng, tai mũi họng, tiết niệu-sinh dục. Khám bệnh 2 lần/năm.
-
Điều trị các ổ nhiễm khuẩn ngay khi xuất hiện triệu chứng lâm sàng.
-
Kháng sinh phòng bệnh trước các thủ thuật răng miệng ở bệnh nhân tim có nguy cơ
cao.
6.2. Các bệnh tim cần có
kháng sinh dự phòng VNTMNK
1.
Bệnh nhân mang van tim nhân tạo (bao gồm van đặt qua đường can thiệp) hoặc được
sửa van với vật liệu nhân tạo.
3. Các bệnh tim bẩm sinh bao gồm:
-
Tất cả bệnh tim bẩm sinh tím
-
Mọi loại bệnh tim bẩm sinh đã được sửa chữa với vật liệu nhân tạo, dù đặt qua
đường phẫu thuật hay đường can thiệp qua da, cho đến 6 tháng sau phẫu thuật hoặc
suốt đời nếu còn shunt tồn lưu hoặc hở van tồn lưu.
* Kháng sinh dự phòng không được khuyến
cáo cho các bệnh van tim và các bệnh tim bẩm sinh khác.
6.4. Các thủ thuật cẩn có
kháng sinh dự phòng VNTMNK
-
Thủ thuật răng miệng: Kháng sinh dự phòng chỉ nên xem xét dùng trong những thủ
thuật răng có đụng chạm mô nướu hoặc vùng quanh chân răng hoặc gây thủng màng
nhày miệng (class IIa, mức chứng cứ C).
-
Kháng sinh dự phòng không được khuyến cáo trong chích thuốc tê xuyên qua mô
không nhiễm khuẩn, chụp X-quang răng, đặt nẹp chỉnh răng, rụng răng sữa, chấn
thương môi hoặc màng nhày miệng (class III, mức chứng cứ C).
-
Kháng sinh dự phòng không được khuyến cáo trong:
+ Các thủ thuật/phẫu thuật đường hô hấp,
kể cả nội soi phế quản, nội soi thanh quản và đặt nội khí quản (class III, mức
chứng cứ C).
+ Các thủ thuật nội soi ống tiêu hóa
và đường niệu sinh dục, sinh qua đường âm đạo, sinh mổ hoặc siêu âm tim qua thực
quản (class III, C).
+ Bất cứ phẫu thuật da và mô mềm nào
(class III, C).
6.5. Các chế độ kháng
sinh dự phòng VNTMNK
Thủ thuật răng miệng: chỉ một liều
30-60 phút trước thủ thuật.
Bệnh nhân không dị ứng PNC và ampicillin:
-
Đường uống: Amoxicillin 2g (trẻ em:
50 mg/kg).
-
Không uống được: Ampicillin 2g TB/TM
(trẻ em: 50 mg/kg TB/TM)
Bệnh nhân dị ứng với PNC hoặc ampicillin:
- Đường uống: Clindamycin 600 mg (trẻ
em: 20 mg/kg)
- Không uống được: Clindamycin 600mg TB/TM (trẻ em:
20mg/kg TB/TM)
1.
Guidelines
on prevention, diagnosis and treatment ofinfective endocarditis. European
Society of Cardiology. Eur Heart J2004 Feb; 25(3):267-76.
2. Guideline
on prevention, diagnosis and treatment of infective endocarditis. European Socỉety
of Cardiology (new version 2009).
3. American
Heart Association; Infectious Diseases Society of America. Infective endocarditis:
Diagnosis, antimicrobial therapy, and management of complications: a
statementfor healthcareprofessionals from the Committee on RheumaticFever,
Endocarditis, and Kavvasaki Disease, Council on Cardỉovascular Disease in the
Young, and the Councils on Clinical Cardioiogy, Stroke, and Cardiovascular
Surgery and Anesthesia, American heart Association: endorsed by the Infectious
Diseases Society of America. Circulation.
2005 Jun 14; 111:e394-434.
5. Infective
endocarditis: a comparison of intemational guidelines. heart 2007; 93: 524-527.
5. Infective
endocardỉtỉs: updated guidelines (AHA 4/2013).
6. Karchmer
AW. Infective Endocarditis. In: Braunwalds Heart Dỉsease Saunders Elsevier
2012, 9th ed, pp. 1540-1558.
7. Ramsdale
DR, Turner-Stokes L; Advisory Group of the British Cardiac Society Clinical Practice Committee;
RCP Clinical Effectiveness and Evaluation Unit.
Prophylaxis and treatment of infective endocarditis in adults: a concise guide.
Clin Med. 2004 Nov-Dec; 4(6): 545-50.
8. Phillippe Morellion. Infective endocarditis. Lancet
2004; 363: 139-49.
9. Xử trí và phòng ngừa viêm nội tâm mạc nhiễm khuẩn.
Khuyến cáo số 16. Hội Tỉm mạch Quốc gia Việt Nam (2000).
10. ESC
Guidelines for the management of infective endocarditis, 2015.
Tham khảo thêm:
- Phác đồ điều trị bệnh tim mạch năm 2018 (Toàn tập 86 Phác đồ điều trị tim mạch 2018)
- Danh mục dược lý của thuốc đầy đủ của Blog Học Chia sẻ.