Phác đồ điều trị bệnh tim mạch năm 2018 (Phác đồ 16) CHẨN ĐOÁN VÀ ĐIỀU TRỊ NHỊP NHANH TRÊN THẤT
Thuật ngữ
|
Định nghĩa
|
Nhịp nhanh trên thất (Supraventricular
tachycar- dia= SVT)
|
Thuật ngữ dùng mô tả nhịp nhanh (tần số nhĩ/thất > 100 ck/phút), có cơ
chế liên quan đến mô tính từ bó His trở lên. Bao gồm: nhịp nhanh
xoang không thích hợp, nhịp nhanh nhĩ (đơn ổ và đa ổ), nhịp nhanh nhĩ vòng
vào lại lớn (gồm cuồng nhĩ thể điển hình), nhịp nhanh bộ nối, nhịp nhanh do
vào lại tại nut nhĩ thất (AVNRT),
nhịp nhanh vào lại nhĩ thất (AVRT) và các dạng nhịp
nhanh nhĩ thất qua trung gian đường dẫn truyền phụ.
|
Nhịp nhanh trên thất kịch phat (Paroxysmal supraventricular tachycardia= PSVT)
|
Có đặc điểm lâm sàng là cơn nhịp
nhanh đều có khởi phát và chấm dứt đột ngột. Đây là các đặc điểm của cơn các
nhịp nhanh do vào lại nút nhĩ thất (AVNRT) và vào lại nhĩ thất (AVRT), ít khi là do nhịp nhanh nhĩ (AT).
|
Nhịp nhanh nhĩ (Atrial
tachycardia = AT)
|
|
Nhanh nhĩ đơn ổ (Focal
AT)
|
Là SVT xuất phát từ một vị trí trong nhĩ, hoạt động tâm nhĩ đều và có tổ
chức, hình dạng sóng P rõ, đều, có đường đẳng điện
giữa các sóng P. Thỉnh thoảng nhịp không đều
khi có hiện tượng nóng lên “warm
up” lúc khởi đầu và nguội đi “cool down” lúc kết thúc.
|
Nhịp nhanh do vào lại tại nút xoang (Sinus node reentry tachycardia)
|
Một dạng của nhịp nhanh nhĩ đơn
ổ, do vòng vào lại nhỏ trong nút xoang, có khởi phát và kết thúc đột ngột,
sóng P không thể phân biệt với P nhịp xoang.
|
Nhanh nhĩ đa ổ (Multifocal
AT)
|
Nhịp nhanh không đều, có > 3 hình dạng sóng p
khác nhau kèm tần số khác nhau.
|
Nhịp nhanh bộ nối (Juntional tachycardia)
|
SVT không do vào lại xuất phát từ bộ nối nhĩ thất
(bao gồm bó His)
|
Nhịp nhanh do vào lại tại nút nhĩ thất AVNRT (Atrioventricular nodal reentrant tachycardia)
|
Vòng vào lại bao gồm 2 đường dẫn
truyền khác biệt, thường gọi là đường nhanh “fast” và đường chậm “slow”. Thường thì đường nhanh nằm ở đỉnh “tam giác Koch” còn đường chậm nằm ở sau-dưới của nút nhĩ thất, có thể có nhiều đường dẫn truyền khác nhau tạo nên slow-slow AVNRT.
|
AVNRT điển hình
|
Slow-fast AVNRT, dẫn truyền xuôi chiều theo đường chậm, dẫn truyền ngược theo đường nhanh.
|
AVNRT không điển hình
|
Fast-slow
AVNRT dẫn truyền xuôi chiều theo đường nhanh, ngược
chiều theo đường chậm. Dạng Slow-slow
dẫn truyền xuôi và ngược chiều theo 2 đường chậm
khác nhau.
|
Đường dẫn truyền phụ (accessory
pathway)
|
Là đường dẫn truyền nhĩ thất ngoài nút nhĩ thất. Có thể dẫn truyền xuôi
chiều hoặc ngược chiều hoặc cả 2
|
Đường phụ có biểu hiện
|
Có dẫn truyền xuôi chiều, gây ra hội chứng kích
thích sớm tâm thất trên ECG
|
Đường phụ ẩn
|
Chỉ dẫn truyền ngược chiều, không biến đổi ECG
|
Kích thích sớm không triệu chứng
|
Có biểu hiện ECG của dẫn truyền qua đường phụ lúc nhịp
xoang nhưng không có bằng chứng hoặc triệu chứng của SVT
|
Hội chứng W.P.W
|
Có biểu hiện kích thích sớm trên ECG khi nhịp xoang
kèm bằng chứng hoặc triệu chứng tương ứng cơn SVT.
|
Nhịp nhanh do vào lại nhĩ thất AVRT (Atrioventricular reentrant tachycardia)
|
Nhịp nhanh do vòng vào lại có sự tham gia của đường
dẫn truyền phụ, nút nhĩ thất, tâm nhi và tâm thất.
|
AVRT xuôi chiều nút nhĩ thất (Orthodromic)
|
Vòng vào lại dẫn truyền từ nhĩ xuống thất qua nút
nhĩ-thất và dẫn truyền ngược từ thất lên nhĩ qua đường phụ.
|
AVRT ngược chiều nút nhĩ thất (antidromic)
|
Vòng vào lại dẫn truyền từ nhĩ xuống thất qua đường
phụ và dẫn truyền ngược từ thất lên nhĩ qua nút nhĩ-thất.
|
Nhịp nhanh hỗ tương bộ nối bền bỉ, PJRT (Permanent form of juntional reciprocating tachycardia)
|
Là dạng nhịp nhanh “AVRT xuôi chiều nút nhĩ thất”
kéo dài, sử dụng đường dẫn truyền phụ an, chậm ở vị trí sau vách.
|
![]() |
![]() |
Hình 3: Lược đồ chẩn đoán phân biệt cơn nhịp nhanh QRS rộng |
![]() |
Hình 4: Lược
đồ xử trí cơn NNTT đều chưa rõ cơ chế.
|
Thuốc
|
Liều lượng
|
Tránh dùng
|
Nucleoside
|
||
Adenosine
|
6 mg TM nhanh, nếu không tác dụng sau 2 phút, TM nhanh 12
mg
|
Bloc nhĩ thất hơn độ I, suyễn Sử dụng cùng Verapamil /digoxin
|
Chẹn beta
|
||
Propranolol
|
1 mg TM trong 1 phút Có thể dùng 3 liều mỗi 2 phút
|
Bloc nhĩ thất, suy nút xoang Sốc tim, suy tim, suyễn
|
Chẹn kênh canxi loại nonhydropyridine
|
||
Verapamil
|
5-10 mg bolus trong 2 phút
Không đáp ứng thì thêm 10 mg 30 phút sau, duy trì 0,005
mg/kh/phút
|
Bloc nhĩ thất, suy tim, hạ huyết áp
W.P.W kèm rung nhĩ.
Suy gan, suy thạn.
|
Cardiac glycoside
|
||
Digoxin
|
0,25-0,5mg bolus, có thể thêm
0,25mg đến tổng liều 1mg trong 24h.
|
Hội chứng WPW và rung nhĩ. Bloc nhĩ thất, suy thận
|
Thuốc chống loạn nhịp nhóm III
|
||
Amiodarone
|
150 mg truyền TM trong 10 phút, truyền 1mg/phút trong 6h
tiếp theo, rồi 0,5mg/kg trong 18 h kế tiếp.
|
Bloc nhĩ thất, suy nút xoang. Bệnh phổi cấp, suy gan
Dùng kèm thuốc gây bloc nhĩ thất
|
Thuốc
|
Liều lượng/ngày
|
Tránh dùng
|
Chẹn
bêta
|
||
Propranolol
|
Khởi
đầu: 30-60 mg
Duy
trì: 40-160 mg
|
Bloc
nhĩ thất, suy nút xoang Sốc tim, suy tim mất bù, suyễn
|
Atenolol
|
Khởi
đầu: 25-50 mg
Tối
đa 100 mg
|
Bloc
nhĩ thất, suy nút xoang
Huyết
áp thấp, suy tim mất bù, suyễn
|
Metoprolol
succinate
|
Khởi
đầu: 50 mg
Tối
đa: 400 mg
|
Bloc
nhĩ thất, suy nút xoang
Huyết
áp thấp, suy tim mất bù, suyễn
|
Metoprolol
tartrate
|
Khởi
đầu: 25 mg X 2
Tối
đa 200 mg X 2
|
Bloc
nhĩ thất, suy nút xoang
Huyết
áp thấp, suy tim mất bù, suyễn
|
Chẹn
kênh canxi loại nonhydropyridine
|
||
Diltiazem
|
Khởi
đầu: 120 mg
Tối
đa: 360 mg
|
Huyết
áp thấp, suy tim mất bù, suyễn HC WPW với rung nhĩ
|
Verapamil
|
Khởi
đầu: 120 mg
Tối
đa: 480 mg
|
Huyết
áp thấp, suy tim mất bù, suyễn HC WPW với rung nhĩ.
|
Cardiac
glycoside
|
||
Digoxin
|
Liều
nạp: 0,5 mg, có thể dùng đến 10gg/kg trong 24h đầu.
Duy
trì 0,125-0,25 mg
|
Hội
chứng WPW và rung nhĩ. Bloc nhĩ thất, suy thận.
Giảm
liều khi dùng kèm amiodarone.
|
Thuốc
chống loạn nhịp nhóm Ic
|
||
Fleccainide
|
Khởi đầu: 50 mg X 2
Tói đa: 150 mg X 2
|
Nhịp
chậm
Sốc
tim, bệnh tim cấu trúc, suy gan
Rung
nhĩ, Brugada, QT dài
Dùng
kèm amiodarone, ritonavir, digoxin
|
Biện
pháp/thuốc
|
Chỉ
định
|
Loại
chỉ định
|
Mức
chứng cứ
|
Biện pháp cường phế vị
|
Cắt cơn NNTT đều
|
I
|
B
|
Adenosine
|
Cắt cơn NNTT đều
|
I
|
B
|
Sốc điện đồng bộ
|
Cắt cơn NNTT có rối loạn huyết động khi biện pháp cường phế
vị và ade- nosin thất bại hoặc không khả thi.
|
I
|
B
|
Sốc điện đồng bộ
|
Cắt cơn NNTT huyết động ổn định khi biện pháp dùng thuốc
thất bại hoặc chống chỉ định
|
I
|
B
|
Diltiazem hoặc verapamil truyền TM
|
Có thể hiệu quả trong cắt cơn NNTT có huyết động ổn định.
|
IIa
|
B
|
Chọn bêta truyền TM
|
Có thể dùng cắt cơn NNTT có huyết động ổn định.
|
IIa
|
C
|
Biện pháp/thuốc
|
Chỉ định
|
Loại chỉ định
|
Mức chứng cứ
|
Uống thuốc chẹn beta, diltiazem, verapamil.
|
Điều trị duy trì ở bệnh nhân bị NNTT có triệu chứng, khi
không có hội chứng WPW.
|
I
|
B
|
Thăm dò, cắt đốt điện sinh lý (ĐSL)
|
Giúp ích trong chẩn đoán/điều trị cơn NNTT
|
I
|
B
|
Biện pháp cường phế vị
|
Hướng dẫn bệnh nhân tự thực hiện để cắt cơn. Tiến hành ở
tư thế nằm ngửa. NP Valsalva: Thở ra gắng sức với đường thở đóng trong 10-30
giây, tương ứng áp lực 30-40 mmHg. Đắp nước lạnh hoặc khăn lạnh vào mặt.
|
I
|
c
|
Flecainide, propafenone
|
Điều trị duy trì NNTT có triệu chứng không kèm bệnh tim cấu
trúc khi không có chỉ định hoặc không muốn cắt đốt ĐSL.
|
IIa
|
B
|
Sotalol
|
Điều tri duy trì NNTT có triệu chứng khi không có chỉ
đinh/không muốn cắt đốt DSL.
|
IIb
|
B
|
Amiodarone
|
Điều trị duy trì NNTT có triệu chứng khi không có chỉ định/không
muốn cắt đốt DSL mà thuốc ức chế beta, flecainide, diltiazem, verapamil không
hiệu quả hoặc chống chỉ định.
|
IIb
|
c
|
Digoxin
|
Điều trị duy trì NNTT có triệu chứng không kèm hội chứng
WPW, khi không có chỉ định/không muốn cắt đốt ĐSL.
|
IIb
|
c
|