Phác đồ điều trị bệnh tim mạch năm 2018 (Phác đồ 10) PHÂN TÍCH KHÍ MÁU ĐỘNG MẠCH
Phác đồ 10
pH < 7,35: toan
pH > 7,45: kiềm
7,35 < pH <
7,45: bình thường (có hay không có bù trừ hoặc rối loạn hổn hợp)
Thay đổi pH liên quan đến:
- Thay đổi pCO2: rối loạn tiên phát
là Hô hấp
- Thay đổi [HCO3-]: rối loạn tiên
phát là Chuyển hóa
-Nếu cả 2 bất thường: theo lưu đồ (bảng 4)
- pCO2 và pH
thay đổi ngược chiều: rối loạn tiên phát là Hô hấp
- PaCO2 và [HCO3-] thay
đổi cùng chiều: rối loạn tiên phát là Chuyển hóa.
- PaCO2 và [HCO3-]
thay đổi ngược chiều: rối loạn tiên phát là Hỗn hợp.
Khuynh hướng PaCO2
và [HCO3-] thay đổi cùng hướng: rối loạn tiên phát
theo sự thay đổi nào lớn nhất (bù trừ không hoàn toàn).
Tính A [H+ 1 / A [PaCO2]
> 0,8: cấp
> 0,3 - 0,8: cấp trên nền mạn
< 0,3: mạn
Bù trừ hô hấp hoàn toàn hay không hoàn toàn
-> tính
PaCO2 ước đoán
Công thức Winter’s:
ePaCO2 = ( 1.5 X
[HCO3- ]) + 8 (+/- 2)
- Nếu PaCO2 = ePaCO2: hô
hấp bù trừ hoàn toàn
- Nếu PaCO2 < ePaCO2:
kiềm hô hấp phối hợp
- Nếu PaCO2 > ePaCO2:
toan hô hấp phối hợp
* Lưu ý:
- Bù trừ hô hấp: PaCO2 thay đổi 1,2
mmHg cho mỗi thay đổi 1 mEq/l [HCO3-]
- PaCO2 thay đổi tăng tối đa là 60
mmHg; giảm tối đa là 10 - 15 mmHg
Tính AG (khoảng trống anion)
AG = [Na+l - ([CI-] + [HCO3-])
Nếu AG > 11mEq/l:
nguyên nhân gây rối loạn toan chuyển hóa -> xem bảng 3
Nếu AG bình thường: nguyên
nhân gây rối loạn toan chuyển hóa từ đường tiêu hóa hoặc thận.
VI. NẾU AG BÌNH THUỜNG VÀ CHƯA TÌM RA NGUYÊN NHÂN
Tính UAG (khoảng trống anion
nước tiểu)
Nếu UAG dương: gợi ý nguyên
nhân toan ống thận hoặc suy thận cấp giai đoạn sớm
Nếu UAG âm: gợi ý nguyên nhân
đường tiêu hóa
Bảng 1: Trị số khí máu động mạch bình
thường
Thông số
|
Giá trị
|
pH
|
7,35 - 7,45
|
[H+]
|
35 - 45 mEq/l
|
PaCO2
|
35 - 45 mmHg
|
PaO2
|
70 - 100 mmHg
|
SaO2
|
93 - 98 %
|
HCO3-
|
22 - 26 rnEq/l
|
BE
|
-2 - + 2 mEq/l
|
AG
|
8-16 mEq/l
|
Hình 2: Ảnh hưởng sinh lý bệnh của tình trạng
tăng thán khí
Hô hấp
|
Tăng thông khí
Thở sâu
Tăng áp lực động
mạch phổi
Thiếu Oxy nặng
(khi PaCO2 > 100 mmHg) ức
chế hố hẩp (khi PaCO2 > 100mmHg)
|
Tim mạch
|
Dãn động - tĩnh mạch
Tăng nhịp tim
Tăng huyết áp
Tăng co bóp cơ
tim
Rối loạn nhịp tim
Tăng lưu lượng
vành
|
Thần kinh
trung ương
|
Tăng áp lực nội
sọ
Kích thích hô hấp
Tăng tự động tính
Ức
chế thần kinh trung ương/ lú lẫn/ hôn mê
|
Nội tiết
|
Tăng phóng thích
Adrenaline
và
Nor-adrenaline
|
Bảng 3: Thay đổi
sinh hóa trong rối loạn toan - kiềm
Rối loạn
|
Cấp/ Mạn
|
pH
|
PaCO2
|
HCO3-
|
BE
|
Toan hô hấp
|
Cấp
|
|
|
«
|
«
|
Mạn
|
«
|
|
|
|
|
Kiềm hô hấp
|
Cấp
|
|
¯
|
«
|
«
|
Mạn
|
«
|
¯
|
¯
|
¯
|
|
Toan chuyển hóa
|
Cấp
|
¯
|
«
|
¯
|
¯
|
Mạn
|
«
|
¯
|
¯
|
¯
|
|
Kiềm chuyển hóa
|
Cấp
|
|
«
|
|
|
Mạn
|
«
|
¯
|
|
|
Lưu đồ phân tích rối loạn toan-kiềm:
TÀI LIỆU THAM KHẢO:
1. Fundamental Critical Care Support (FCCS) 2015.
2. The ESC Textbook of Intensive and Acute
Cardiovascular Care, 2nd Edition 2015.
3. The ESC Textbook of Intensive and Acute
Cardiovascular Care, third update 2018.
Bạn có thể Đọc thêm: