Phác đồ điều trị bệnh tim mạch năm 2018 (Phác đồ 7) KIỂM SOÁT ĐƯỜNG THỞ TRONG CẤP CỨU
Phác đồ 7
TRONG
CẤP CỨU
• Giới
thiệu các bước tiếp cận khi kiểm soát đường thở
• 7
chữ “P” trong đặt nội khí quản nhanh
• Các
thuốc dùng trong đặt nội khí quản nhanh
• Thực
hành trên “mô hình” hai tình huống đặt nội khí quản nhanh.
Là
thủ thuật được thực hiện tại khoa cấp cứu, khoa chăm sóc tích cực hoặc phòng bệnh
thông thường.
• Chỉ
định đặt nội khí quản:
• Suy
hô hấp (phù phổi, hít sặc lượng nhiều, thuyên tắc phổi...)
• Ngưng
tim/huyết động không ổn định
• Toan
chuyển hoá nặng (nhiễm trùng nặng, sốc tim)
• Thay
đổi tri giác (đột quỵ, ngộ độc)
• Không
có khả năng bảo vệ đường thở (xuất huyết đường hô hấp trên, dịch tiết nhiều)
• Chấn
thương
II.
ĐỊNH NGHĨA ĐẶT NỘI KHÍ QUẢN NHANH
Đặt
NKQ nhanh là cho thuốc dẫn mê mạnh và ngay sau đó là thuốc giãn cơ
tác dụng nhanh gây mất tri giác và liệt vận động để đặt nội
khí quản.
Đặc
điểm:
• Thường
áp dụng cho bệnh nhân dạ dày đầy
• Có giai đoạn cung cấp oxy dự trữ trước
• Không bóp bóng hỗ trợ
III.
CÁC BƯỚC ĐẶT NỘI KHÍ QUẢN NHANH
3.1.
Đánh giá trước đặt nội khí quản nhanh
3.1.1.
Đánh giá giải phẫu học đường thở
• Các
yếu tố cản trở thông khí bằng mask
NOMADS
• Các
yếu tố cản trở đặt đèn soi thanh quản
LEMON
• Các
yếu tố gây khó khăn xử trí đường thở bằng ngoại khoa AIR
3.1.2.
Đánh giá sinh lý học đường thở
Hypotension
Tụt
huyết áp: xem xét dùng thuốc dẫn mê không ảnh hưởng đến huyết áp.
Oxygen
/ Hypoxia
Đảm
bảo cung cấp đủ oxy giai đoạn trước đặt NKQ và giai đoạn ngưng thở, dùng CPAP
hoặc thông khí bằng bóng-mặt nạ có van PEEP.
pH
Metabolic acidosis
Cần
thiết để cài đặt tần số thở tương xứng với tần số thở tự phát của bệnh nhân trước
khi đặt NKQ.
Agitation:
Vật vã, kích thích
Cung
cấp đủ oxy có thể đạt được bằng phác đồ đặt NKQ trì hoãn.
P reparation
P
reoxygenation
P retreatment
P aralysis
with induction
P rotection
and positioning
P lacement
with proof
P ost-intubation
management
3.2.1.
Preparation
Đánh
giá đường thở khó kiểm soát
Đánh
giá thông khí bằng Ambu bag (BVM=bag-valve mask) có khó không? Đặt NKQ khó hay
không được?
Các
thiết bị theo dõi
> 1
đường truyền
Chuẩn
bị thuốc
Chuẩn
bị dụng cụ đặt NKQ
Luôn
tiên lượng nôn ở bệnh nhân chấn thương (hút dịch nôn bằng Yankauer có lỗ to, tư
thê recovery position hoặc Trendelenburg nếu có thể)
3.2.2.
Preoxygenation
Cung
cấp trước oxy
Về
nguyên tắc: không bóp bóng
Tiền
oxy hóa máu là cung cấp oxy dự trữ trong phổi và cơ thể để cho phép ngưng thở
vài phút mà không làm giảm oxy máu
Cho
bệnh nhân thở oxy 100% trong 5 phút ở tư thế ngồi để thay thế nitơ trong khí cặn
chức năng bằng oxy, cho phép thời gian ngưng thở vài phút trước khi SpO2 <
90%*.
Nếu
không đạt SpO2, giúp thở bằng bóng-mặt nạ hoặc CPAP
Cung
cấp oxy trong lúc ngưng thở có thể kéo dài thời gian
ngưng thở an toàn trong lúc đặt nội khí quản
• Đặt
sonde oxy mũi, thậm chí có thể đặt trong lúc người bệnh đã có mask không thở lại.
• Chuyển
nguồn sang oxy mũi với lưu lượng 15 L/phút khi người bệnh liệt cơ và duy trì tiếp
trong khi đặt nội khí quản.
• Oxy
tiếp tục khuếch tán vào phế nang trong giai đoạn ngưng thở do độ chênh nồng độ
oxy → duy trì oxy hóa máu mil không cần thông khí hỗ trợ hay tự phát.
• CO2
tiếp tục tăng trong giai đoạn ngưng thở
3.2.3.
Pretreatment
• Cho
thuốc để làm giảm tác dụng phụ trong quá trình đặt nội khí quản.
• Thực
hiện 3 phút trước khi đặt nội khí quản
• Thuốc
được dùng trong giai đoạn pre-treatment
Bảng 1. Thuốc
dùng trong giai đoạn pre-treatment
A Asthma
(“Light
lungs”)
|
Lidocaine (1,5 mg/kg)
|
B Brain protection
(“Light brains”)
|
Lidocaine (1,5 mg/kg) hoặc fentanyl (2µg/kg tiêm chậm
trong 30-60
giây)
|
C Circulation/CVS
(“Light heart”)
|
Fentanyl (2µg/kg tiêm
chậm trong 30-
60 giây)
|
3.2.4 Paralysis with
induction
Là
bước nhiều nguy cơ nhất
Cho
thuốc dẫn mê, ngày sau đó là thuốc giãn cơ tác dụng nhanh (succynylcholine hoặc
rocuronium)
Bảng
2. Thuốc
dẫn mê
Tóm tắt tác dụng các thuốc mê
|
||||||
Thuồc
|
Liều dẫn
mê cấp cứu thông thường
|
Bắt đẩu
tác dụng (giây)
|
Thời gian
tác dung (phút)
|
Chỉ định
|
Tác dụng
phụ
|
Lưu ý
|
Thio- pental
|
3 mg/kg
TM
|
<30
|
5-10
|
Bệnh nhân tăng áp lực nội sọ hoặc
trạng thái động kinh
|
Phóng thích histamin ức chế cơ
tim Giãn tĩnh mach
Tụt HA
|
Không sử dụng thường qui Tránh
tiêm trong động mạch (có thể gây hoai tử)
Có hại cho thai (loại C)
|
Midazolam
|
0,2-0,3 mg/kg TM
|
60-90
|
15-30
|
Không dùng thường qui trong đặt
NKQ nhanh
Có thể dùng sau đặt NKQ
|
Ức chế hô hấp
Ngưng thở
Gây kích đông nghich lý
|
Không khuyến cáo dùng thường qui
trong đặt KQ nhanh Đáp ứng của bệnh nhân rất thay đổi
|
Etomi- date
|
0,3 mg/ kg
TM
|
10-15
|
4-10
|
Sử dung trong hầu hết đặt NKQ
nhanh cấp cứu Xem xét cho thuốc khác nếu bệnh nhân sốc nhiễm trùng hoặc trạng
thái động kinh
|
-Suy thượng thận
-Đau chỗ tiêm -Hoạt tính myoclonic
|
Báo cho người chăm
sóc tiếp theo
bệnh nhân đã cho etomidate trong TH sốc nhiễm
trùng
|
Ketamine
|
1,5 mg/ kg
TM
|
45-60
|
10-20
|
Chọn lựa tốt ở bệnh nhân bệnh đường
thở do phản ứng hoặc bệnh nhan giảm thể tích, xuất huyết, hoặc sốc
|
Tăng:
Huyết áp
Tần số
tim
Tăng nhãn áp
|
Không khuyến cáo ở bệnh nhân huyết
áp cao hoặc bình thường
Thận trọng ở bệnh nhân tim mạch
|
Propofol
|
1,5 mg/ kg
|
15-45
|
5-10
|
Bệnh nhân huyết động ổn định, bị
bệnh đường thở do phản ứng
|
Tụt huyết áp Ức chê cơ tim
Giảm áp lực tưới máu não
Đau chỗ tiêm
|
Tác dụng cực ngắn
Tác dụng âm tính trên hệ tim mạch
làm hạn chế sử dụng trong đạt NKQ nhanh
|
Thuốc
liệt cơ
1. Succinylcholine
(SCh)
• Liều
1,5 mg/kg đv người lớn; 2 mg/kg TE < 10 tuổi; 3 mg/kg (sơ sinh)
• Bắt
đầu tác dụng: 30 - 45 giây
• Có
lại nhịp thở tự phát: 3 - 5 phút
• Hồi
phục nhịp thở tự phát đủ để duy trì sự sống: 8-10 phút
Ghi
chú: không
được cho dưới liều SCh vì sẽ không mở miệng trong trường hợp bệnh nhân trụy mạch
còn trương lực.
Tác
dụng phụ
• Run
giật cơ (fasciculations)
• Tăng
Kali máu
• Mức
độ tăng < 0,5 mmol/l
• Tránh
dùng khi K máu > 6 mmol/l
• Có
thể sử dụng SCh nếu kali máu không biết trước nhưng ĐTĐ binh thường, thậm chí trong
trường hợp bệnh thận giai đoạn cuối.
• Nhịp
chậm (đặc biệt ồ trẻ em)
• Tác
dụng kéo dài nếu thiểu pseudocholesterase bẩm sinh
• Tăng
thân nhiệt ác tính
2. Rocuronium
• Liều
nạp: 0,6 -1,2 mg/kg (thường là 1 lọ 50 mg đối với người lổn)
• Liều
duy trì: 0,1 - 0,2 mg/kg TM mỗi 20 - 30 phút
• Truyền
TM liên tục: 0,01 - 0,012 mg/kg/min
• Bắt đầu tác dụng: 60 giây
• Thời
gian tác dụng: 40 phút
Tác
dụng phụ:
• Đau
chỗ tiêm
• Tụt
huyết áp
• Bloc
thần kinh - cơ kéo dài
• Phản
ứng phản vệ
3.2.5
Protection and positioning (Bảo vệ đường thở và tư thế)
3.2.6.
Placement with proof
ĐẶT
NKQ và xác nhận ống đúng vị trí
Nghe
ở 5 vị trí (dạ dày đáy trái →đáy phải → đỉnh trái → đỉnh phải)
HCO2
(end tidal CO2)
Bảng
3: Tóm tắt 7 bước trong đặt nội khí quản nhanh (7P)
Thời gian
|
Hành động (7P)
|
Zero → - 10 phút
|
Preparation CHUẨN BỊ
|
Zero → - 5 phút
|
Preoxygenation CUNG CẤP
ĐỦ OXY DỰ TRỮ
|
Zero → - 3 phút
|
Pre-treatment CHO THUỔC TRƯỚC
|
Zero
|
Paralysis with induction CHO NGỦ
VÀ GIÃN CƠ
|
Zero → + 20 - 30 giây
|
Protection and
positioning
VỊ TRÍ BÊNH
NHÂN TỐL ƯU ĐỂ SOI THANH QUẢN
|
Zero → + 45 giây
|
Placement
ĐĂT ỐNG NKQ và XÁC NHÂN
ĐÚNG VÍ TRÍ
|
Zero → + 1 phút
|
Post-intubation
management XỬ TRÍ SAU ĐẶT NKQ
|
IV. ĐẶT NỘI KHÍ QUẢN NHANH TRÌ HOÃN
Biến
thể của đặt NKQ nhanh
Áp
dụng cho các người bệnh kích thích, vật vã, không dung nạp thở oxy qua mặt nạ
không thở lại
Pre-oxygenation
(thất bại) → dần mê → cho thở oxy lại → giãn cơ
Ví
dụ:
• Ketamine 1-2 mg TM hoặc 1/3
liều etomidate TM
• Trong
vòng 30 giây, cho bệnh nhân đã tiền mê thở oxy lưu lượng cao qua NRM (non
rebreather mask)
• Khi
SpO2 đạt 95%, tiếp tục thở oxy qua NRM (Non-Rebreathing Mask: mặt nạ không thở
lại) 2-3 phút
• Cho
giãn cơn với rocuronium
• 40-60
giây sau, đặt NKQ.
V. ĐẶT NỘI KHÍ QUẢN TỈNH
- Cho
an thần với Etomidate 0,1 mg/kg hoặc với Ketamin 20 mg từng liều một cho đến
khi bệnh nhân dung nạp ở trạng thái mở mắt.
- Lau
khô lưỡi bằng gạc.
- Vô
cảm bằng Lidocaine 4% 4 ml phun khí dung
- Xịt
Lidocaine spray 1%
- Chuẩn
bị bougie / hút
- Gọi
“airway team” sẵn sàng hỗ trợ
TÀI LIỆU THAM KHẢO
1. Emergency Airway Course April
2014 - Institute for Medical Simulation & Education.
2. Kovacs G, Law JA. Airway
Management in Emergencies, 2nd edition 2011.
3. Gudzenko V, Schmidt u. Emergent
Airway Management. The Massachusetts General Hospital review of critical care
medicine, 2014.
* Bạn có thể Đọc thêm: