Phác đồ điều trị bệnh tim mạch năm 2018 (Phác đồ 8) THÔNG KHÍ CƠ HỌC

Xem
Phác đồ 8
THÔNG KHÍ CƠ HỌC
I. ĐỊNH NGHĨA
Thông khí cơ học (TKCH) là phương pháp dùng máy thở để hỗ trợ hoặc thay thế thở tự nhiên.
TKCH phân làm hai loại:
+ Thông khí áp lực âm (Negative pressure ventilation- NPV): ít hiệu quả trong hồi sức tích cực.
+ Thông khí áp lực dương (Positive pressure ventilation- PPV): hiệu quả nhất trong hồi sức tích cực.


II. CHỈ ĐỊNH
TKCH được chỉ định cho suy hô hấp giảm oxy máu (týp I) và suy hô hấp tăng thán khí (týp II).
Các chỉ định:
Bệnh lý phổi
Bệnh lý ngoài phổi
Viêm phổi
Tắc nghẽn đường thở
Phù phổi cấp
Bảo vệ đường thở trong bệnh lý Guillain
- Barré syndrome
Tổn thương phổi cấp
Sc nhiễm khuẩn
Thuyên tắc phổi
Sốc tim
Hen phế quản nặng
Hạ thân nhiệt sau phẫu thuật, toan nặng
Đợt cấp bệnh phổi tắc nghẽn mạn tính (COPD)
Liệu pháp hạ thân nhiệt sau ngưng tim do rung thất
Suy hô hấp do bất kỳ nguyên nhân (vd: ngộ độc thuốc...)
Bệnh lý thần kinh cơ

Thiếu máu nặng nhưng chống chỉ định truyền máu

III. CÁC KIỂU THÔNG KHÍ CƠ HỌC
7 kiểu thở áp lực dương cơ bản:
1. VCV (volume control ventilation): thông khí kiểm soát thể tích.
2. PCV (pressure control ventilation): thông khí kiểm soát áp lực.
2. IPPV (intermittent positive pressure ventilation): thông khí áp lực dương ngắt quãng.
4. CMV (continuous mandatory ventilation): thông khí đồng thì liên tục.
5. IMV (intermittent mandatory ventilation- thông khí đồng thì rĩgắt quãng) hoặc ACV (assist- control ventilation- thông khí hỗ trợ- kiểm soát): cho phép nhịp thở tự nhiên của bệnh nhân-> bệnh nhân khởi động nhịp thở của máy; nếu bệnh nhân không trigger, nhịp thở của máy đưa vào những nhịp thở với tần số đặt trước.
6. SIMV (synchronized intermittent mandatory ventilation): thông khí đồng thì ngắt quãng đồng bộ.
7. PSV (pressure support ventilation- thông khí hỗ trợ áp lực): là nhịp thở tự nhiên được hỗ trợ áp lực.

IV. CÀI ĐẶT MÁY THỞ
4.1. Mode thở
4.2. Cài đặt thông số
- Thể tích lưu thông (Tidal volume)
• Thường quy: 8-10 ml/kg PBW.
• Hội chứng suy hô hấp cấp nặng người lớn (ARDS): 6 ml/kg PBW.
- Tần số thở:
• Hầu hết bệnh nhân: 10-20 l/phút.
• Đối với mode ACV: tần số cài đặt = tần số thở bệnh nhân - 4.
- FiO2:
• Khởi đầu: đặt FiO2= 1,0.
• Sau đó giảm xuống để giữ PaO2 > 60 mmHg hoặc SpO2 > 90%.
- PEEP:
• Thuờng đặt: 5-7 cm H2O.
 ARDS: đặt > 10 cm H2O.
4.3. Tác dụng không mong muốn
- Chấn thương áp lực.
- Tổn thương phổi liên quan đến máy thở.
- Auto-PEEP ảnh hưởng đến huyết động.
- Viêm phổi liên quan thở máy.
- Tiêu hóa.

TÀl LIỆU THAM KHẢO
1. Fundamental Critical Care Support (FCCS) 2015.
2. The ESC Textbook of Intensive and Acute Cardiovascular Care, 2nd Edition 2015.
3. The ESC Textbook of Intensive and Acute Cardiovascular Care, third update 2018.

 Bạn có thể Đọc thêm:

Phổ biến trong tuần

Tin mới