Thông tin thuốc BETAHISTIN
Thông tin thuốc BETAHISTIN 8mg - 16 mg
Thuốc Betahistin là thuốc thuộc nhóm thuốc hệ thần kinh trung ương. Thuốc
dùng để điều trị hội chứng
Ménière. Biểu hiện của Hội chứng: chóng mặt, ù tai, nôn ói, nhức đầu và đôi khi
mất thính lực. Thuốc còn chỉ định để điều trị chứng chóng mặt nguyên nhân tiền đình
Thuốc Betahistin 8 mg 16 mg |
Thông tin về thuốc Betahistin
Nhóm
Dược lý: Thần kinh trung ương,
thuốc chữa bệnh chóng mặt
Tên
biệt dược: BETAHISTIN,
BETASERC, MIBESERC, ….
Tên
gốc: Betahistin dihydrocloride
Dạng
bào chế: Viên nén.
Thành
phần:
Betahistin dihydroclorid 16 mg
Tá
dược kèm theo cho đủ 1 viên:
Dược
động học:
Sau
khi uống, Betahistine được hấp thu nhanh và hoàn toàn. Betahistine được đào thải
theo nước tiểu dưới dạng chất chuyển hóa là acide 2-pyridyl acétique.
Thời gian bán hủy đào thải khoảng 3 giờ rưỡi.
Thuốc được đào thải gần như hoàn toàn sau 24 giờ.
Dược
lực:
Betahistine là thuốc trị chóng mặt. Betahistine làm giãn
cơ vòng tiền mao mạch vì vậy có tác dụng gia tăng tuần hoàn của tai trong. Đồng
thời nó cũng cải thiện tuần hoàn não, gia tăng lưu lượng máu qua động mạch cảnh
trong và động mạch đốt sống.
Tác
dụng:
Cơ chế tác động của Betahistine về mặt tác dụng điều trị thì
chưa được nắm rõ. Tuy nhiên, in vitro, Betahistine tạo dễ dàng cho sự dẫn truyền
histamine do tác động đồng vận một phần trên các thụ thể H1, và tác dụng ức chế
các thụ thể H3 (mặt khác, Betahistine làm giảm hoạt tính điện của các tế bào thần
kinh đa sinape ở trung tâm tiền đình sau khi tiêm tĩnh mạch ở động vật).
Chỉ
định:
Điều
trị hội chứng Ménière. Hội chứng này thường được biểu hiện bằng chứng chóng mặt,
ù tai, nôn ói, nhức đầu và đôi khi kèm theo mất thính lực.
Ðiều trị chứng chóng mặt nguyên nhân tiền đình.
Chống
chỉ định:
- Cơn
loét dạ dày-tá tràng.
- U tủy thượng thận.
Thận
trọng lúc dùng:
Dùng thận trọng cho người bị hen suyễn do có thể gây co thắt
phế quản.
Không nên chỉ định cho phụ nữ có thai, mặc dầu không một tác
dụng gây quái thai nào được ghi nhận ở động vật thử nghiệm.
Tương
tác thuốc:
Chưa từng được phát hiện là có tương tác với bất kỳ loại thuốc
nào khác.
Tác
dụng phụ:
Thuốc được dung nạp tốt, do đó có thể được sử dụng lâu dài.
Tuy nhiên, một số trường hợp rất hiếm có thể bị đau dạ dày, có thể tránh được bằng
cách uống thuốc trong bữa ăn.
Liều
lượng và cách dùng:
Theo
đáp ứng của người bệnh khuyến cáo sử dụng, chia làm nhiều lần, tốt nhất nên
uống thuốc trong bữa ăn.
-
Viên 8 mg: Dùng 1 lần từ 1 - 2 viên, chia 3 lần/ngày.
-
Viên 16 mg: Dùng 1 lần 1 viên, chia 3 lần hoặc chia 2 lần trong ngày với liều
24mg.
Thời gian điều trị: từ 2 đến 3 tháng.
AN TOÀN TIỀN LÂM SÀNG
Dùng đường uống với liều có thể tới
250mg/kg/ngày (chuột cống, chó) mà không thấy có tác dụng ngoại ý.
Tiêm tĩnh mạch, phải đến liều 120mg/kg/ngày (chuột
cống, chó) mới bắt đầu thấy xuất hiện các dấu hiệu ngộ độc : buồn nôn, sau đó
là các rối loạn có nguồn gốc thần kinh (giống các rối loạn gây bởi thuốc
histamine).
Quá liều:
Triệu
chứng: các triệu chứng giống các triệu chứng gây bởi thuốc histamine.
Xử lý: dùng thuốc kháng histamine.
Bảo quản:
Betahistine nên được bảo quản ở nhiệt độ phòng và trong lọ chống
ẩm.
Đóng gói: các hãng thuốc đóng gói rất đa
dạng, các dạng đóng gói tham khảo
Viên
nén 8 mg, vỉ 15 viên, đóng gói 4 vỉ
Viên
nén 16 mg, vỉ 10 viên, đóng gói 3 vỉ, 10 vỉ
Tóm
lại: Với hy vọng thông tin trên sẽ là
nơi để đọc và tìm hiểu thông tin về thuốc!
* Lưu ý quan trọng:
Thông tin thuốc chỉ
có tính chất tham khảo
-
Nội dung của Blog Học Chia sẻ chỉ nhằm mục đích cung cấp thông tin về Thuốc tác
dụng, liều dùng, chỉ định chống chỉ định và không nhằm mục đích thay thế cho tư
vấn, chẩn đoán hoặc điều trị y tế chuyên nghiệp.
-
Chúng tôi không khuyến cáo bệnh nhân tự ý sử dụng thuốc mà không tuân theo chỉ
định của bác sĩ.
-
Vui lòng liên hệ với bác sĩ hoặc phòng khám, bệnh viện gần nhất để được tư vấn.
* Tham khảo:
- Danh mục dượclý của thuốc đầy đủ của Blog Học Chia sẻ.