Vitamin A
Vitamin A
Thông tin cơ bản về Vitamin A
Nhóm Dược lý:
Vitamin và Khoáng chất.
Tên biệt dược:
Vitamin A, Thylrone, Vitamin A 5.000UI,
….
Tên gốc:
Retinol acetate.
Dạng bào chế:
Dạng viên nang, Dung dịch tiêm, Gel nhỏ
mắt, Kem bôi ngoài da, Thuốc nhỏ mắt, ….
Thành phần:
Retinol acetate 5000 IU.
Tá dược vừa đủ 1 viên: Lactose, màu
Tartrazine, màu Sunset yellow, Colloidal silicon dioxide, Crospovidone, Talc,
Microcrystallinecellulose, Tinh bột sắn.
Dược động học:
Vitamin A là vitamin tan trong dầu rất cần
cho thị giác, cho sự tăng trưởng, sự phát triển và duy trì của biểu mô.
Vitamin A hấp thu qua đường tiêu hóa và
đường tiêm
Vitamin A gán kết với Protein huyết tương,
chủ yếu là Alfa-Globulin, dự trữ ở gan và phân bố vào tổ chức cơ thể.
Thuốc được thải qua thận và mật.
Tác dụng:
Các tác dụng phụ và tác dụng có hại sẽ
xuất hiện khi dùng Vitamin A liều cao dài ngày hay khi uống phải một liều rất
cao. Các triệu chứng đặc trưng: Chán ăn, tiêu chảy, chóng mặt, buồn ngủ…
Thông báo cho bác sỹ những tác dụng không
mong muốn gặp phải khi sử dụng thuốc.
Tác dụng trên mắt: Vitamin A đóng vai trò
quan trọng tạo sắc tố võng mạc giúp mắt điều tiết nhìn trong bóng tối, thiếu
Vitamin A gây bệnh quáng gà nếu không điều trị kịp thời sẽ rất dể bị mù lòa.
Tác dụng trên da và niêm mạc: có vai trò
bảo vệ các tế bào biểu mô trụ. Thiếu Vitamin A làm giảm quá trình tiết nhày,
biểu mô bị teo làm da trở nên khô, nứt nẻ, sần sùi, dể rụng tóc.
Tác dụng trên xương: Ở trẻ em Vitamin A
tham gia vào quá trình phát triển xương, thiếu Vitamin A trẻ bị còi xương, chậm
phát triển.
Trên hệ miện dịch: Vitamin A giúp tăng
tổng hợp Protein tạo tế bào Lympho tăng cường hệ miễn dịch, tăng sức đề kháng,
chống oxy hóa. Thiếu Vitamin A cơ thể dể bị nhiễm khuẩn đường hô hấp, đường
tiết niệu, đường sinh dục, dể gây thiếu máu thiếu sắc và hổ trợ ngăn ngừa điều
trị ung thư.
Chỉ định:
Dự phòng và điều trị các triệu chứng thiếu
Vitamin A như bệnh khô mắt, quáng gà.
Bổ sung cho người bệnh xơ gan nguyên phát
do mật hay gan ứ mật mạn tính thường hay thiếu hụt Vitamin A.
Trẻ em chậm lớn, mắc các bệnh đường hô
hấp.
Một số bệnh về da (loét trợt, trứng cá,
vảy nến).
Chống chỉ định:
Người bệnh thừa Vitamin A.
Mẫn cảm với các thành phần của
thuốc.
Thận trọng lúc dùng:
Thận trọng khi dùng chung các thuốc khác
có chứa Vitamin A.
Vitamin A có trong sữa mẹ. Phụ nữ đang cho
con bú không dùng quá 1 viên/ngày.
Có thai và cho con bú:
Tránh dùng Vitamin A hay các chế phẩm tổng
hợp cùng loại như Isotretinoin với liều cao cho phụ nữ có thai vì Vitamin A
liều cao (<10.000 IU/ngày hoặc 25.000IU/tuần) có khả năng gây quái
thai.
Tương tác thuốc:
Neomycin, Cholestyramine, Paraffin lỏng
làm giảm hấp thu Vitamin A.
Các thuốc uống tránh thai có thể làm tăng
nồng độ Vitamin A trong huyết tương và có tác dụng không thuận lợi cho sự thụ
thai.
Các chế phẩm có chứa Vitamin A dùng đồng
thời thì có thể dẫn đến tình trạng như dùng Vitamin A quá liều. Cần tránh dùng
đồng thời hai loại thuốc có Vitamin A như tránh dùng Vitamin A liều
cao.
Tác dụng phụ:
Các tác dụng phụ và tác dụng có hại sẽ
xuất hiện khi dùng Vitamin A liều cao dài ngày hay khi uống phải một liều rất
cao. Các triệu chứng đặc trưng: Chán ăn, tiêu chảy, chóng mặt, buồn ngủ…
Thông báo cho bác sỹ những tác dụng không
mong muốn gặp phải khi sử dụng thuốc.
Liều lượng và cách dùng:
Theo sự chỉ dẫn của thầy thuốc
Liều đề nghị:
Dự phòng thiếu Vitamin A:
Người lớn và trẻ em > 8 tuổi: 1
viên/ngày. Uống 1 đợt 1– 2 tuần.
Trẻ em < 8 tuổi: 1 viên/lần, tuần 3
lần. Uống 1 đợt 1– 2 tuần.
Điều trị thiếu Vitamin A:
Người lớn và trẻ em > 8 tuổi: 3
viên/ngày.
Uống 1 đợt 1 - 2 tuần.
Quá liều:
Ngộ độc cấp tính: Xuất hiện sau khi uống
từ 6 đến 24 giờ. Uống Vitamin A liều rất cao dẫn đến ngộ độc cấp với các
dấu hiệu buồn ngủ, chóng mặt hoa mắt, buồn nôn, nôn, dễ bị kích thích, nhức
đầu, mê sảng, co giật, tiêu chảy và …
Ngộ độc mạn tính: Dùng Vitamin A liều cao
kéo dài có thể dẫn đến ngộ độc Vitamin A. Các triệu chứng đặc trưng: mệt mỏi,
dễ bị kích thích, chán ăn, sút cân, nôn, rối loạn tiêu hóa, sốt, gan - lách to,
da bị biến đổi, rụng tóc, tóc khô giòn, môi nứt nẻ và chảy máu, thiếu máu, nhức
đầu, calci huyết cao, phù nề dưới da, đau ở xương và khớp. Ở trẻ em các triệu
chứng ngộ độc mạn tính còn gồm cả tăng áp lực nội sọ, phù gai mắt, ù tai, rối
loạn thị giác, sưng đau dọc các xương dài. Khi ngừng dùng Vitamin A thì các
triệu chứng cũng mất dần nhưng xương có thể ngừng phát triển do các đầu xương
dài đã cốt hóa quá sớm.
Xử trí: Phải ngừng dùng thuốc, điều trị
triệu chứng và điều trị hỗ trợ.
Bảo quản:
Để xa tầm tay trẻ em.
Nơi khô, nhiệt độ không quá 30oC, tránh
ánh sáng.
Đóng gói:
Hộp 10 vỉ x 10 Viên nang.